bài tập môn tài chính doanh nghiệp
Bộ môn: Kế toán doanh nghiệp Môn học : Kế toán Tài chính Chương 1: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp Tên giáo viên được phân công: Trương Thị Thuỷ và Đoàn Ngọc Lưu Chương trình được giảng dạy cho lớp 41-21 -Khoa Kế toán Tình huống 1: Nguyên tắc nhất quán kế toán đòi hỏi: a.
1. Sản lượng sản xuất cả năm tăng 10% so với năm báo cáo. 2. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 10% so với năm báo cáo. 3. Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm (năm kế hoạch như năm báo cáo) đều tính theo 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu
Doanh nghiệp; Tài chính - Ngân hàng; Lao động - Tiền lương; Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở Giải bài tập GDCD 7; Môn Công
Đọc bài 15:28 Mon, 17/10/2022 (TCT online) - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) quyết định điều chỉnh biên độ tỷ giá giao ngay USD/VND từ mức ±3% lên ±5%, có hiệu lực từ ngày 17/10/2022.
##### ĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG KINH DOANH UEH ##### KHOA TÀI CHÍNH 🙞🙞🙞🙞🙞 BÀI TẬP QUÁ TRÌNH MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD : TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên Sinh viên : Trần Thảo Nguyên Lớp học phần : 21C1FIN Ngành : Kinh doanh quốc tế Mã sinh viên : 31201021425 SĐT : 0914687618 Gmail
Tra Cứu Khoản Vay Atm Online.
Bài viết dưới đây tổng hợp tất cả các tài liệu cần thiết cho môn học Tài chính doanh nghiệp từ giáo trình, bài giảng, bài tập trắc nghiệm & tự luận và cả đề thi tham khảo. Isinhvien xin nhấn mạnh rằng tất cả tài liệu đều MIỄN PHÍ nên các bạn sinh viên cứ tự tin TẢI VỀ nhé! Học phần Tài chính doanh nghiệp cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính của doanh nghiệp với các nội dung chủ yếu là Xác định nhu cầu vốn, tổ chức nguồn vốn và các hình thức huy động vốn của doanh nghiệp; Quản lý và sử dụng vốn; Chi phí; Doanh thu và lợi nhuận; Kế hoạch hoá tài chính doanh nghiệp. Giáo trình và bài giảng Tài chính doanh nghiệp Isinhvien đã tổng hợp nhiều loại giáo trình và cả bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp từ nhiều trường và nhiều thầy cô khác nhau trên cả nước. Các bạn kéo xuống xem qua và lựa chọn tài liệu phù hợp rồi tải về học nhé. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - ĐH kinh tế quốc dânType pdf; Size MB; Lượt tải 2,163Chủ biên PGS. TS. Lưu Thị Hương Xuất bản 2005 Giáo trình gồm 5 VỀ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí MinhType pdf; Size MB; Lượt tải 1,848Chủ biên TS. Bùi Hữu Phước TS. Lê Thị Lạnh - TS. Lại Tiến Dĩnh - TS. Phan Thị Nhi Hiếu Giáo trình gồm 13 VỀ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - ĐH kinh doanh và công nghệ Hà NộiType pdf; Size MB; Lượt tải 626Chủ biên TS. Phạm Thanh Bình Xuất bản 2009 Giáo trình gồm 6 VỀ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Trường cao đẳng thương mại Đà NẵngType pdf; Size MB; Lượt tải 506Biên soạn ThS. Trần Thị Hòa Chủ biên, CN. Nguyễn Hữu Cúc, CN. Trần Đình Thảo, ThS. Nguyễn Tri Vũ, ThS. Lê Thị Mỹ Phương Xuất bản 2014 Giáo trình gồm 6 VỀ Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - ĐH Thái NguyênType pdf; Size MB; Lượt tải 354Chủ biên TS. Trần Đình Tuấn Xuất bản 2008 Giáo trình gồm 4 chương TẢI VỀ Slide bài giảng Tài chính doanh nghiệp - ĐH kinh tế ĐH quốc gia Hà NộiType zip; Size MB; Lượt tải 659 Slide bài giảng Tài chính doanh nghiệp - ĐH Ngoại ThươngType zip; Size MB; Lượt tải 679GV ThS. Nguyễn Thị Ngọc Lan Gồm 8 VỀ Slide bài giảng Tài chính doanh nghiệp Type pdf; Size MB; Lượt tải 343GV Hà Thị Thủy Dành cho hệ đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp Gồm 5 VỀ Bài tập Tài chính doanh nghiệp có đáp án Dưới đây là “kho” bài tập bổ ích mà Isinhvien đã sưu tầm. Hầu hết có sẵn đáp án, các bạn nhớ tải về làm và đối chiếu lời giải nhé. Ngoài ra, còn có cả bộ câu hỏi lý thuyết và tổng hợp công thức giúp bạn nắm chắc kiến thức nữa đấy. 422 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp - ĐHKT quốc dânType pdf; Size MB; Lượt tải 709 50 câu bài tập Tài chính doanh nghiệp có lời giảiType zip; Size MB; Lượt tải 1,234Đều có lời giải, bạn tải xuống luyện thêm nhé!TẢI VỀ Bộ bài tập Tài chính doanh nghiệp theo từng chương Type zip; Size MB; Lượt tải 696Bài tập từ chương 2 đến chương 7 không có đáp án Bạn có thể tải về làm thêm!TẢI VỀ 188 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp không đáp ánType pdf; Size MB; Lượt tải 239Bạn tải về làm thử xem đã nắm hết kiến thức môn học chưa nhé!TẢI VỀ Bộ 175 câu hỏi lý thuyết Tài chính doanh nghiệp có sẵn lời giảiType pdf; Size MB; Lượt tải 642Cô động kiến thức môn học, giúp bạn nắm chắc phần lý VỀ Toàn bộ công thức môn Tài chính doanh nghiệpType pdf; Size MB; Lượt tải 695Tổng hợp tất cả các công thức của các chương giúp bạn dễ nhớ hơn. TẢI VỀ Một số đề thi Tài chính doanh nghiệp tham khảo Gửi đến bạn một số đề thi môn Tài chính doanh nghiệp từ các năm trước của một số trường. Các bạn tải xuống làm thử, nếu chưa nắm phần nào thì có thể ôn luyện thêm. Đề thi giữa kì 2 Tài chính kế toán - ĐH quốc gia Hà NộiType pdf; Size MB; Lượt tải 264Đề thi có lời VỀ Đề Thi Tài chính doanh nghiệp - ĐH kinh tế ĐH quốc gia Hà NộiType zip; Size MB; Lượt tải 293Gồm 3 đề. Phần trắc nghiệm có sẵn đáp VỀ Đề thi Tài chính doanh nghiệp - ĐH Ngoại ThươngType pdf; Size MB; Lượt tải 228Đề này chưa có đáp án, bạn tải xuống xem mẫu đề nhé! TẢI VỀ Đề thi Tài chính doanh nghiệp - Học viện ngân hàngType pdf; Size MB; Lượt tải 248Đề này cũng chưa có đáp án! TẢI VỀ Review đề thi Tài chính doanh nghiệpType pdf; Size MB; Lượt tải 224Đây là phần review của một bạn sinh viên về đề thi thực, các bạn có thể xem qua. TẢI VỀ Hy vọng bộ tài liệu hữu ích mà Isinhvien đã sưu tầm và tổng hợp trên đây sẽ giúp bạn “qua môn” Tài chính doanh nghiệp dễ dàng. Nhớ chia sẻ bài viết này đến bạn bè của bạn để họ cùng ôn luyện nữa nhé. Chúc các bạn học và thi tốt!
CHƯƠNG 2 – GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Bài Xác định giá trị tương lai của khoản tiền 200 triệu, sau 10 kỳ ghép lãi, biết lãi suất một kỳ là 12%. Bài Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền đều cuối kỳ 5 kỳ hạn, biết lăi suất là 8% /kỳ, số tiền mỗi kỳ là 500 triệu đồng, nếu đó là chuỗi tiền đầu kỳ thì giá trị tương lai của chuỗi là bao nhiêu? ; Bài Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền cuối kỳ 10 kỳ hạn, biết số tiền mỗi kỳ trong 5 kỳ đầu là 200 triệu, trong 5 kỳ cuối là 400 triệu, lăi suất là 9%/ kỳ Bài bây giờ, ông An gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng, với lăi suất 10%/năm, lãi nhập vốn theo năm lăi kép, 5 năm sau ông gửi thêm 50 triệu. Hỏi ông An sẽ nhận được bao nhiêu tiền a Sau 10 năm b Sau 15 năm 339,9; 547,4 Bài Hai năm tới bạn gửi vào ngân hàng 300 triệu đồng, hỏi 10 năm tới bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Biết lãi suất công bố của ngân hàng là 12%/ năm, lãi được nhập vốn theo tháng. Bài Bạn dự định, ngay từ bây giờ mỗi năm sẽ gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng, kỳ gửi đầu tiên một năm sau thời điểm hiện ; a Sau 18 năm bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Biết ngân hàng sẽ gộp lãi vào vốn mỗi năm một lần, với lãi suất 8%/ năm. b Số tiền bạn sẽ nhận sau 20 năm là bao nhiêu? Nếu lãi suất công bố của ngân hàng là 7%/ năm, lãi được tính và gộp vào vốn mỗi tháng một lần. Bài Sau khi được tuyển dụng vào làm việc tại ngân hàng ANZ , bạn dự định sẽ dành tiền lương để gửi vào một tài khoản mở tại ngân hàng. Số tiền gửi mỗi tháng, từ tháng 1 tới tháng 5 lần lượt là 0,5 ; 0,6 ; 0,7 ; 0,9 và 1 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên một tháng sau thời điểm hiện sau 5 tháng số dư trên tài khoản của bạn là bao nhiêu? Biết ngân hàng sẽ gộp lãi vào vốn mỗi tháng một lần, với lãi suất 0,5%/ tháng. Bài Mục tiêu của ông A là phải có 75 triệu đồng, sau 5 năm nữa, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi nghỉ hưu. Theo kế hoạch, ngày hôm nay 1/ 1/ 2011, ông sẽ gửi vào ngân hàng 5 triệu đồng, sau đó mỗi năm cho tới ngày 1/1 / 2016 ông đều gửi tiền vào ngân hàng, số tiền gửi kỳ sau cao hơn 10% so với kỳ bạn, ông A có đạt mục tiêu đề ra hay không? Biết ngân hàng sẽ gộp lãi vào vốn theo năm, với lãi suất 7%/ năm. Bài Công ty Bạch Đằng vay ngân hàng Sài Gòn Công Thương 10 tỷ đồng, gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn, lãi suất công bố 13%/ năm, lãi được nhập vốn theo quý. Hãy tính số tiền công ty Bạch Đằng phải trả a Sau 5 năm kể từ thời điểm vay b Sau 8 năm kể từ thời điểm vay Bài Cô T liên tục gửi tiền vào một ngân hàng từ cuối năm thứ 2 tới cuối năm thứ 5, với số tiền lần lượt là 10; 12; 15; 20 triệu đồng, với lãi suất 8,5%/ năm lãi nhập vốn theo năm. Cho biết tổng số tiền cô nhận được vào cuối năm thứ 10 ? Bài Công ty A cần 50 tỷ đồng, sau 10 năm để hoàn trái cho trái chủ, hỏi mỗi năm cho tới thời điểm hoàn trái, công ty phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lần gửi đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại, lăi suất ngân hàng là 8%/ năm, lăi được nhập vốn theo năm . 3,45 Bài 2. 12 . Công ty ABC cần 100 tỷ sau 20 năm, hỏi mỗi năm công ty phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? biết lăi suất ngân hàng là 9% / năm, lăi được nhập vốn theo năm, kỳ gửi đầu tiên là một năm sau thời điểm Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 1 hiện tại, số tiền gửi mỗi năm trong 10 năm đầu gấp 2 lần số tiền gửi mỗi năm trong 10 năm cuối 2,295 ; 1,1475 Bài Một người dự định gửi tiết kiệm để có 250 triệu đồng sau 8 năm, nếu lăi suất Ngân hàng là 8%/năm, lăi được nhập vốn theo năm thì mỗi năm, liên tục trong bảy năm ông ta phải gửi vào Ngân hàng bao nhiêu tiền? Biết số tiền gửi mỗi năm như nhau, khoảng cách giữa 2 lần gửi là một năm, lần gửi đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại. 25,94 Bài Bây giờ đang là đầu năm, một doanh nghiệp dự định trích từ thu nhập hàng năm, vào cuối mỗi năm liên tục trong 5 năm, với số tiền lần lượt là 100; 110; 120; 150 và 200 triệu đồng. Giả thiết các khoản tiền trên có mức sinh lời là 8%/năm, lăi nhập vốn theo năm thì tổng số tiền doanh nghiệp nhận được vào cuối năm thứ 6 là bao nhiêu? Nếu số tiền tích lũy sắp xếp ngược lại 200; 150; 120; 110; 100 th́ tổng số tiền nhận được cuối năm thứ 6 là bao nhiêu? So sánh kết quả và cho nhận xét. Bài Một gia đình thực hiện việc tiết kiệm, bằng cách gửi tiền vào ngân hàng theo kế hoạch sau Ngay bây giờ gửi 20 triệu đồng, sau đó mỗi quý sẽ gửi thêm 5 triệu đồng. Kế hoạch này sẽ được thực hiện liên tục trong 10 tính số tiền gia đình nhận được sau 12 lãi suất công bố của ngân hàng là 12%/ năm, lãi nhập vốn theo quý. Bài . Ngay bây giờ bạn gửi một khoản tiền vào ngân hàng với lãi suất 8%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Hỏi sau bao nhiêu năm, số tiền bạn nhận được gấp đôi, gấp 3 số tiền gửi ban đầu? Bài Phải mất bao nhiêu năm, để khoản tiền gửi 200 triệu ở ngân hàng sẽ tăng gấp đôi? Biết ngân hàng tính lãi và gộp vào vốn theo năm, lãi suất tiền gửi là a 8%/ năm b 10%/ năm c 15%/ năm d 100%/ năm Bài Sau 8 năm, số tiền bạn nhận được từ một khoản tiền gửi, đã gấp đôi số tiền gửi ban đầu . Hỏi lãi suất tiền gửi là bao nhiêu %/ năm? Biết ngân hàng tính lãi để nhập vào vốn của bạn, mỗi năm một lần. Bài Bạn muốn có 45 triệu đồng để đi du lịch cùng bạn bè trong tương lai gần. a Nếu ngay bây giờ, bạn gửi vào ngân hàng 12 triệu đồng, với lãi suất 8%/ năm, lãi nhập vốn theo năm, thì sau bao nhiêu năm bạn sẽ có đủ số tiền bạn cần? b Nếu mỗi năm bạn gửi 12 triệu đồng, kỳ gửi đầu tiên một năm sau thời điểm hiện tại, thì sau bao nhiêu năm, bạn có đủ 45 triệu đồng? biết lãi suất tiền gửi là 5%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. c Nếu ngay bây giờ bạn gửi 12 triệu đồng, sau đó mỗi năm bạn gửi thêm 5 triệu đồng , thì phải mất bao nhiên năm bạn sẽ đạt được mục tiêu? Biết lãi suất tiền gửi là 6%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Ngay bây giờ bạn gửi vào ngân hàng 50 triệu đồng, 3 năm sau gửi thêm 30 triệu đồng, 10 năm sau gửi tiếp 20 triệu đồng. Lãi suất tiền gửi là 15%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Hỏi sau bao nhiêu năm bạn có tổng số tiền là 600 triệu đồng? Bài .Trong 3 năm, mặc dù không gửi vào và rút ra số dư trên tài khoản của bạn đã tăng từ 15 triệu lên 21,07 triệu đồng. Cho biết lãi suất tiền gửi là bao nhiêu %/ năm? Biết ngân hàng ghép lãi vào vốn theo năm. Bài Ông B có các khoản thu nhập vào cuối năm, liên tục trong 10 năm, mỗi năm là 50 triệu đồng, ông gởi các khoản tiền trên vào Ngân hàng và nhận được tổng số tiền là 724,33 triệu đồng vào cuối năm thứ 10. Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 2 Hỏi lăi suất của các khoản tiền gửi trên là bao nhiêu %/năm? Biết rằng Ngân hàng ghép lăi mỗi năm một lần. Bài định giá trị hiện tại của một khoản tiền 100 triệu, sẽ có ở kỳ thứ 10, Biết lãi suất chiết khấu là 12%/ kỳ. Bài Xác định giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều cuối kỳ 10 hạn, số tiền mỗi kỳ là 400 triệu, lăi suất chiết khấu là 10%/ kỳ, nếu đó là chuỗi tiền đầu kỳ thì giá trị hiện tại của chuỗi là bao nhiêu? ; Bài Xác định giá trị hiện tại của chuỗi tiền cuối kỳ 10 kỳ hạn, với số tiền mỗi kỳ trong 5 kỳ đầu là 300 triệu, 5 kỳ cuối 600 triệu hạn, biết lăi suất chiết khấu là 10%/ kỳ. Bài . Cô Lan muốn có 100 triệu đồng sau 4 năm để mở cửa hàng kinh doanh, hỏi ngay bây giờ cô phải gởi vào Ngân hàng bao nhiêu tiền nếu a Lăi suất tiền gửi là 1%/tháng, ghép lăi hàng tháng b Lăi suất tiền gửi là 3%/quí, ghép lăi hàng quí c Lăi suất tiền gửi là 12%/năm, ghép lăi hàng năm 62,03; 62,32; 63,6 Bài Bạn mở 2 sổ tiết kiệm dài hạn tại ngân hàng. Một sổ có thời hạn 5 năm, còn sổ kia là 8 nă. Dự kiên số tiền nhận được khi đáo hạn của mỗi sổ đều là 10 triệu ngay bây giờ bạn phải có bao nhiêu tiền, để thực hiện dự định này? Biết lãi suất tiền gửi là 12%/ năm, lãi được nhập vốn theo năm. Bài Ông B vay của ngân hàng Nam Việt 100 triệu đồng, lãi suất 14,5%/ năm, lãi kép. Việc trả nợ được thực hiện như sau 9 năm đầu số tiền phải trả là 10 triệu đồng/ năm, năm thứ 10 sẽ trả khoản cuối cùng để dứt nợ. Theo bạn số tiền phải trả năm thứ 10 là bao nhiêu? Bài Bạn cần 30 triệu mỗi năm, trong 4 năm tới, để trang trải chi phí cho việc học tập, bạn rút 30 triệu đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại. Hỏi ngay bây giờ bạn phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lăi suất ngân hàng là 8%/ năm, lăi nhập vốn theo năm? 99,363 Bài Bạn có trách nhiệm, cuối mỗi tháng phải thanh toán một khoản tiền là 1 triệu đồng, liên tục trong 12 tháng. Hỏi để thanh toán được các khoản tiền này ngay bây giờ bạn phải gửi bao nhiêu tiền vào ngân hàng? biết lãi suất tiền gửi là 0,5%/ tháng, lãi nhập vốn theo tháng Bài Công ty dệt Phong Phú dự định đầu tư một dây chuyền nhuộm mới, có ba nhà cung cấp chào hàng với các phương thức thanh toán như sau - Nhà cung cấp A Trả góp liên tục trong 4 năm, mỗi năm trả 200 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy - Nhà cung cấp B 4 năm sau khi nhận máy, sẽ thanh toán một lần với số tiền là 900 triệu đồng - Nhà cung cấp C Trả góp liên tục trong 4 năm với số tiền lần lượt là 50; 100; 150 và 550 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy Hỏi Công ty nên chọn nhà cung cấp nào, biết công ty có thể gửi tiền vào ngân hàng với lăi suất 10%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Giá trị hiện tại của dòng tiền A = 633,98; B =614,7 ; C = 616,5 chọn B Bài Bạn vừa trúng thưởng giải đặc biệt của xổ số kiến thiết, với giải thưởng là 12 tỷ đồng. số tiền này sẽ Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 3 được trả như sau trả ngay 2 tỷ, số còn lại được trả đều hàng năm, liên tục trong 10 năm. Hỏi nếu bạn muốn nhận toàn bộ giải thưởng ngay bây giờ, công ty xổ số sẽ trả cho bạn bao nhiêu? Biết công ty sẽ chiết khấu dòng tiền của bạn với lãi suất 8%/năm. Bài Hãng Toyota bán xe theo phương thức thanh toán như sau Nếu trả ngay một lần khi nhận xe, khách hàng phải trả USD Nếu trả góp, khách hàng phải trả ngay 25% giá xe trả ngay, số còn lại sẽ được trả góp hàng tháng, với số tiền bằng nhau trong thời gian 3 năm, kỳ trả đầu tiên một thang sau khi nhận xe. Hãy xác định số tiền trả góp mỗi tháng, biết lãi suất công ty áp dụng là 1%/ tháng. Bài Bạn muốn mua xe theo phương thức trả góp của Hãng Toyota với lãi suất 1%/ tháng, trả góp hàng tháng. Hiện tại bạn đã có 80 triệu đồng, mỗi tháng có thể trả được 3,5 triệu đồng, liên tục trong 48 tháng. Cho biết bạn có thể mua được chiếc xe có giá cao nhất là bao nhiêu? Bài Ông Bình vay ngân hàng Gia Định 200 triệu đồng, lãi suất 1%/ tháng, gốc và lãi sẽ được trả với số tiền bằng nhau trong 5 tháng, mỗi tháng một lần, kỳ trả đầu tiên một tháng sau khi vay. Hãy xác định số tiền ông Bình phải trả mỗi tháng và lập bảng trả nợ. Bài Công ty Minh Châu sử dụng vốn tự có và vốn vay từ ngân hàng để tài trợ cho một dự án chế tạo một loại sản phầm mới, đời sống kinh tế của dự án là 20 năm, không kề thời gian xây dựng kéo dài 4 năm. Tổng số tiền vay là 150 tỷ đồng, được giải ngân 4 lần theo tiến độ xây dựng, mỗi lần cách nhau một năm, lần đầu tiên một năm sau thời điểm khởi công, với số tiền lần lượt là 30 ; 50, 50 và 20 tỷ. Lãi suất vay là 10%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Việc hoàn trả vốn và lãi vay được thực hiện trong 10 năm, mỗi năm một lần,với số tiền bằng nhau, lần trả đầu tiên một năm sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng. Hỏi a Số tiền Minh Châu phải trả ngân hàng mỗi năm là bao nhiêu? b Nếu số tiền trả mỗi năm là 15 tỷ, thì phải mất bao nhiêu năm, sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng, Minh Châu mới thanh toán hết vốn và lãi cho ngân hàng? c Nếu số tiến phải trả mỗi năm, trong suốt 20 năm là 10 tỷ đồng, thì lãi suất tiền vay là bao nhiêu %/ năm? Bài Một người cha chuẩn bị tiền cho con trai sắp vào đại học, bằng cách gửi ngay một khoản tiền vào ngân hàng để 6 tháng sau có thể rút ra 2 triệu đồng mỗi tháng, trong suốt 24 tháng. Sau đó số tiền rút hàng tháng sẽ là 2,5 triệu, liên tục trong 24 tháng tiếp theo. Hãy tính số tiền ngưới cha phải gửi, biết lãi suất tiền gửi là 1,5%/ tháng, lãi nhập vốn theo tháng. Bài Ông A năm nay vừa tròn 50 tuổi sẽ nghỉ hưu sau 10 năm nữa. Để chuẩn bị tiền cho thời gian nghị hưu, mỗi năm cho tới lúc về hưu ông sẽ gửi một khoản tiền bằng nhau vào ngân hàng, kỳ gửi đầu tiên một năm sau thời điểm hiện a số tiền gửi mỗi năm là bao nhiêu? Biết các khoản tiền gửi này phải cho phép ông rút ra mỗi năm là 24 triệu đồng, liên tục trong 15 năm, kỳ rút đầu tiên là một năm sau kỳ gửi cuối cùng, lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. b Nếu số tiền gửi vào ngân hàng mỗi năm là 30 triệu đồng, thì số tiền rút ra mỗi năm là bao nhiêu? c Với dữ liệu ở câu b, nếu ông vẫn rút ra 24 triệu đồng/ năm, thì các khoản tiền gửi cho phép ông rút tiền trong bao nhiêu năm? Bài Ông Bình vay của quỹ trợ vốn 10 triệu đồng, sau đó cứ mỗi năm lại vay thêm 5 triệu đồng, liên tục trong 4 năm, việc trả nợ được thực hiện theo phương thức trả góp bắt đầu từ năm thứ 5, với số tiền trả mỗi quý là 2 triệu a Phải mất bao nhiêu quý, ông Bình mới thanh toán hết nợ và lãi của các khoản vay? biết lãi suất vay là Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 4 2%/ quý, lãi nhập vốn theo quý. b Nếu muồn thanh toán hết nợ gốc và lãi trong 2 năm 8 quý, thì số tiền trả góp mỗi quý là bao nhiêu? c Nếu số tiền trả góp mỗi quý là 5 triệu đồng thì lãi suất của khoản vay là bao nhiêu %/ quý? Bài Học phí của trường mà bạn sẽ nhập học vào năm tới ngày 25/8 / 2011 là 2, 8 triệu đồng/ năm và sẽ tăng thêm 8%/ mỗi ngay bây giờ ngày 25/ 8/ 2010 bạn phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền để có đủ tiền trả học phí mỗi năm, trong suốt 4 năm học đại học? Biết tiền học phí phải đóng ngay đầu năm học, lãi suất tiền gửi là 12%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Bài 4 năm học đại học, vào đầu mỗi năm học bạn đã vay của ngân hàng chính sách xã hội 6 triệu đồng/ năm, với lãi suất 5%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Sau khi ra trường, bạn phải trả hết nợ gốc và lãi trong 3 năm, mỗi năm một lần, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi ra trường. Hỏi mỗi năm bạn phải trả ngân hàng bao nhiêu tiền? Bài Một người cha lên kế hoạch tài chính để có tiền cho con trai học đại học. Con trai của ông năm nay vừa tròn 15 tuổi, dự tính sẽ vào đại học sau 3 năm nữa và sẽ học đại học trong 4 năm. Theo mặt bằng giá cả hiện tại, chi phí cho một năm học đại học sẽ là 40 triệu đồng bao gồm toàn bộ chi phí ăn, ở, quần áo, học phí , sách vở, đi lại…, dự tính mức chi phí này sẽ tăng lên 8%/ năm. Việc đóng học phí và các chi phí khác được trường quy định phải thực hiện đầu mỗi nay trên tài khoản tiền gửi của con trai đã có 10 triệu đồng, với lãi suất 8%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Người cha sẽ gửi tiền vào tài khoản của con 4 lần nữa, khoảng cách giữa 2 lần gửi là một năm lần đầu tiên được thực hiện ngay ngày hôm nay, lần cuối vào ngày con trai bắt đầu học đại học. Hỏi số tiền gửi mổi lần là bao nhiêu? Biết số tiền gửi mỗi lần trong 2 lần cuối gấp đôi số tiền gửi mỗi lần trong 2 lần đầu. Bài Khách hàng của bạn năm nay vừa tròn 40 tuổi, ông ta muốn tiết kiệm tiền trong thời gian từ nay tới khi nghỉ hưu, bằng cách gửi tiền vào ngân hàng mỗi năm một lần với số tiền là 50 triệu đồng, kỳ gừi đầu tiên một năm sau thời điểm hiện tại., kỳ cuối cùng, ở thời điểm nghỉ hưu. Lãi suất tiền gửi là 9%/ năm, lãi nhập vốn theo a Nếu ông ta làm theo lời khuyên của bạn, ông sẽ có bao nhiêu tiền ở tuổi 55? b Ông sẽ có bao nhiêu tiền ở tuổi 60? c Nếu ông ta về hưu ở tuổi 55 và sống thêm được 20 năm nữa, thì mỗi năm ông sẽ rút được bao nhiêu tiền? Biết kỳ rút đầu tiên một năm sau khi nghỉ hưu. d Nếu ông ta về hưu ở tuổi 60 và sống thêm 15 năm nữa, thì mỗi năm ông rút được bao nhiêu tiền? Bài Bây giờ là ngày 31/12/ 2010, tòa án dân sự vừa xử thắng kiện cho ông A, trong vụ kiện ủy ban nhân dân thành phố H, đòi bồi thường những thương tổn và thiệt hại mà ông ta đã chịu, trong vụ tai nạn giao thông do đào đường gây ra, vào ngày 31/12/2009. Ông A đã được tòa án chấp nhận yêu cầu bồi thường cho tổn thất thu nhập, cộng với 100 triệu đồng đền bù cho sự đau đớn mà ông phải chịu, và 10 triệu đồng cho chi phí luật sư và án phí. Cơ quan giám định thương tật xác nhận, ông không thể làm việc sau tai nạn cho tới lúc nghỉ hưu ở tuổi 60. Hiện nay ông vừa tròn 53 tuổi, mức thu nhập của ông có thể kiếm được năm 2009 là 150 triệu đồng và sẽ tăng thêm 5% mỗi năm. Tòa án phán quyết rằng tất cả các khoản bồi thường phải được trả vào ngày 31/12/ 2011, và xác định theo phương pháp hiện giá, với lãi suất 8% lãi kép. Hỏi tổng số tiền thành phố H phải trả cho ông A, vào ngày 31/12/ 2011 là bao nhiêu? Biết tòa án quy định các khoản tiền bồi thường cho đau đớn và chi phí tòa án, được tính vào ngày 31/12/2010. Bài Ông Long dự định xây nhà để cho thuê trên một lô đất đã bỏ trống nhiều năm. Tổng số tiền bỏ ra để xây nhà và mua sắm các vật dụng sinh hoạt cần thiết là 400 triệu đồng. Ngôi nhà có thể sử dụng để cho thuê Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 5 trong 10 năm, thu nhập bằng tiền từ tiền cho thuê nhà, sau khi đã trừ các chi phí điện, nước và tiền thuế dự kiến 60 triệu đồng/ năm. Tiền vốn đầu đầu tư 400 triệu, được tài trợ bằng các nguồn vốn có chi phí 12%. Theo bạn ông Long có nên thực hiện dự án xây nhà cho thuê trên hay không? Bài Tìm lăi suất; a Công ty A vay của ngân hàng B 300 triệu đồng, một năm sau phải trả ngân hàng 324 triệu, lăi suất của khoản vay trên là bao nhiêu %/ năm? b Công ty M vay ngân hàng 850 triệu, 10 năm sau phải trả cho ngân hàng triệu, lăi suất của khoản vay là bao nhiêu %/ năm, biết ngân hàng nhập lăi vào vốn theo năm c Ông A vay ngân hàng 900 triệu đồng và phải trả ngân hàng mỗi năm 250 triệu đồng, liên tục trong 5 năm, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi nhận tiền vay, lăi suất của khoản vay trên là bao nhiêu%/ năm 8%; 8,99% Bài Ông Hải đem 50 triệu đồng gởi vào ngân hàng, 5 năm sau tổng số tiền nhận được là 81,93 triệu đồng gồm cả vốn gốc và lăi. Hỏi lăi suất hiệu dụng của khoản tiền gửi này là bao nhiêu %/quí ? Biết ngân hàng ghép lăi hàng quí 2,5% Bài Công Bách Hợp vay của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 100 triệu đồng, 5 năm sau khi khoản vay đáo hạn, công ty phải trả cả gốc và lãi là 219,11 triệu đồng. Yêu cầu a Tính lãi suất hiệu dụng năm EAR của khoản vay. b Thay vì tính lãi để nhập vốn theo năm, ngân hàng muốn tính lãi để nhập vốn theo quý. Cho biết lãi suất một quý phải là bao nhiêu, để số tiền ngân hàng nhận được không thay đổi? Bài . Công ty Bình Minh hợp đồng thuê mua một tài sản với một công ty cho thuê tài chính, giá thị trường của tài sản này là 800 triệu đồng, theo hợp đồng công ty phải trả số tiền bằng nhau cho mỗi năm, liên tục trong 6 năm, lần trả đầu tiên một năm sau khi nhận tài sản. Hỏi a Số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu, nếu lăi suất cho thuê là 9%/năm? b Lăi suất cho thuê là bao %/ năm, nếu số tiền phải trả hàng năm là 184 triệu đồng? c Lãi suất cho thuê là bao nhiêu %/ năm, nếu số tiền phải trả hàng năm là 160 triệu đồng, khi hết thời hạn thuê Bình Minh phải mua lại tài sản này với giá mua 100 triệu đồng 178,34 ; Bài Công ty Thăng Long bán xe trả góp với phương thức thanh toán như sau Khi nhận xe khách hàng phải trả ngay 18 triệu đồng, số còn lại được trả góp trong 12 tháng liên tiếp, mỗi tháng góp 1,5 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 tháng sau khi nhận xe. Hỏi a Lăi suất của khoản mua trả góp trên là bao nhiêu %/tháng? biết giá xe trả ngay là 33 triệu đồng? b Nếu người mua xe phải vay tiền ngân hàng, để có tiền trả góp hàng tháng cho Thăng Long, với lăi suất 8%/ tháng lăi kép, thì tổng số tiền khách hàng phải trả ngân hàng vào cuối tháng 12 là bao nhiêu? Lãi suất của tổ hợp các khoản vay trên trên là bao nhiêu %/tháng? 2,93%, 5,48% Bài Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam cho vay trả góp các tiểu thương, một hợp đồng vay vốn có các số liệu sau 4 Số tiền vay 10 triệu đồng 5 Lăi suất công bố APR 12% /Năm 6 Thời hạn vay 2 tháng Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 6 7 Phương thức trả nợ Trả góp đồng mỗi ngày Yêu cầu a Trình bày cách tính số tiền trả góp của Ngân hàng đối tiểu thương. b Lăi suất mà tiểu thương phải trả thực tế là bao nhiêu %/tháng? EAR là bao nhiêu%? 0,001162%/ ngày Bài Một khoản vay 300 triệu đồng, thời hạn vay 12 tháng, lăi suất 12%/năm, tiền lăi và vốn gốc được trả dần với số tiền bằng nhau vào cuối mỗi tháng là 28 triệu đồng, lần trả đầu tiên 1 tháng sau khi nhận tiền vay. Hỏi a Lăi suất hiệu dụng năm EAR của khoản vay là bao nhiêu % ? b Nếu lăi suất hiệu dụng EAR là 20%/năm, thì số tiền người vay phải trả mỗi tháng là bao nhiêu? Lãi suất danh nghĩa APR phải công bố là bao nhiêu %/năm 1,796% ; 28,38 * Bài Bạn đang cần mua một chiếc xe hơi để đi làm, ngân hàng sẽ cho bạn vay 400 triệu, với lãi suất 12%/ năm để trả tiền mua xe. Khoản vay này sẽ được trả dần hàng tháng, liên tục trong 60 tháng 5 năm, với số tiền là 10,67 triệu đồng/ tháng. Hỏi lãi suất hiệu dụng của khoản vay EAR là bao nhiêu %/ năm? Theo luật ngân hàng của nước Mỹ lãi suất phải ghi rõ bằng chữ in đậm trên hợp đồng cho vay của ngân hàng là bao nhiêu %/ năm APR Bài Một khoản vay 200 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lăi suất công bố APR 12%/năm, ghép lăi hàng tháng. Hỏi lăi suất hiệu dụng của khoản vay này là bao nhiêu% năm? Thay vì ghép lăi hàng tháng, ngân hàng ghép lăi hàng quí. Hỏi lăi suất công bố APR của ngân hàng là bao nhiêu ? để sau 2 năm, số tiền ngân hàng nhận được không thay đổi? Bài Công ty Thăng Long dự định thuê mua một tài sản, có giá thị trường là triệu đồng. Công ty cho thuê tài chính yêu cầu phải trả số tiền 380 triệu đồng mỗi năm, liên tục trong 10 năm, lần trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận tài sản. Hỏi a Lăi suất của hợp đồng này là bao %/năm lăi kép? Nếu lăi suất vay Ngân hàng có b cùng kỳ hạn là 7%/năm lăi kép công ty có nên chấp thuận hợp đồng thuê mua này hay không? c Công ty sẽ phải trả số tiền bao nhiêu mỗi năm, liên tục trong 10 năm nếu lăi suất của hợp đồng thuê là 7%/ năm? 8,45%; 355,94 Bài Công ty Thăng Long thuê mua một tài sản, có giá thị trường là 12 tỷ đồng. Công ty cho thuê tài chính yêu cầu Thăng Long phải trả tiền thuê liên tục trong 15 năm, 5 năm đầu phải trả mỗi năm 1,5 tỷ đồng, 5 năm tiếp theo mỗi năm 1,2 tỷ đồng, 5 năm cuối mỗi năm 1 tỷ, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi nhận tài sản. Yêu cầu a Cho biết lăi suất của hợp đồng trên là bao nhiêu %/năm? b Nếu lăi suất của hợp đồng là 8%/năm, th́ ì mỗi năm Thăng Long phải trả cho công ty cho thuê bao nhiêu? Biết số tiền phải trả mỗi năm trong 5 năm đầu gấp 1,2 lần số tiền phải trả mỗi năm trong 5 năm tiếp theo và gấp 1,5 lần số tiền mỗi năm trong 5 năm cuối c Với các dữ liệu ở câu b, nếu Thăng Long phải vay ngân hàng để trả tiền thuê mỗi năm cho công ty cho thuê tài chính với lăi suất 10% /năm lăi kép, gốc và lăi của khoản vay được trả một lần vào năm 15 thì lăi suất hiệu dụng Thăng Long phải chịu là bao nhiêu %/năm? Bài Ông H mua nhà trả góp của công ty phát triển nhà thành phố, với phương thức thanh toán như sau Ngay khi nhận nhà phải trả ngay 30% tổng số tiền phải thanh toán, số còn lại được trả góp liên tục trong 15 năm, với số tiền là 100 triệu đồng/ năm, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi nhận nhà. Hỏi lãi suất của khoản mua trả góp này là bao nhiêu%/ năm? Biết nếu trả ngay tiền mua nhà một lần, thì ông chỉ phải trả 815,5 triệu đồng. Theo bạn ông H có nên mua trả góp hay không? Nếu ông có thể vay dài hạn từ ngân hàng với lãi suất 13%/ Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 7 năm, lãi nhập vốn theo năm. Bài Công ty H vay của ngân hàng 450 triệu đồng, thời hạn 1 năm, lăi suất công bố của ngân hàng APR là 9%/năm, ghép lăi hàng tháng, cho biết lăi suất 9%/năm là danh nghĩa hay hiệu dụng? Lăi suất hiệu dụng 1 năm là bao nhiêu? Thay vì ghép lăi hàng tháng ngân hàng ghép lăi hàng quí, lăi suất 1quí là bao nhiêu để số tiền ngân hàng thu được không thay đổi? Bài Ông H đang tìm ngân hàng để gửi tiền, ngân hàng A lăi suất công bố APR 8%/ năm, ghép lăi hàng quí, ngân hàng B lăi suất công bố 7,5 %/năm, ghép lăi hàng tháng, căn cứ vào lăi suất hiệu dụng năm EAR bạn khuyên ông ta nên gửi tiền vào ngân hàng nào? Biết rủi ro của hai ngân hàng là như nhau. Bài Công ty Thăng Long vay Ngân hàng Đông Á 400 triệu đồng, thời hạn 12 tháng, lăi suất 10%/ năm, tiền lăi được trả một lần ngay khi nhận tiền vay, vốn gốc được trả khi đáo hạn. Hỏi lăi suất hiệu dụng EAR của khoản vay là bao nhiêu %/ năm? 11,11% Bài Công ty Hồng Hà cần 180 triệu đồng để thanh toán tiền mua nguyên vật liệu. Ngân hàng cho biết lăi suất của khoản vay là 12%/năm, tiền lăi và vốn gốc thanh toán một lần khi đáo hạn, nhưng phải ký quỹ 10% số tiền vay để đảm bảo khả năng thanh toán. Hỏi lăi suất hiệu dụng của khoản vay là bao nhiêu %/năm? Biết tiền ký quỹ không được hưởng lăi, nếu tiền ký quỹ được hưởng lăi với lăi suất là 3%/ năm thì lăi suất hiệu dụng của khoản vay là bao nhiêu %/ năm? 13,3% ; 13% Bài Một hợp đồng mua bán quy định thời hạn thanh toán “ 2/10 net 45”. Hỏi a Theo phương pháp lăi kép lăi suất hay chi phí của khoản mua chịu này là bao nhiêu %/ năm? b Theo phương pháp lăi đơn, nếu người mua trì hoăn việc thanh toán tới ngày thứ 50 thì lăi suất của khoản mua chịu trên là bao % /năm, biết việc trì hoăn thanh toán sẽ bị người bán phạt ngày, tính trên số tiền chậm trả Bài Công ty Hải Triều mua vải của công ty Hồng Hà, với với lượng mua mỗi ngày là 2000 m, giá mua đồng/ m, theo điều khoản “2/10 net 60”. Nghĩa là nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, kể từ ngày hóa đơn được phát hành, thì Hải Triều sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá trị lô hàng, nếu không hưởng chiết khấu họ sẽ được trả chậm tới ngày thứ 60. Yêu cầu a Xác định nợ phải trả bình quân theo giá mua thực của Công ty Hồng Hà trong trường hợp thanh toán vào ngày 10 để hưởng chiết khấu b Nếu không hưởng chiết khấu và thanh toán vào ngày thứ 60, thì nợ phải trả bình quân là bao nhiêu? c So với trường hợp thanh toán sớm để hưởng chiết khấu, nợ phải trả bình quân trong trường hợp không nhận chiết khấu cao hơn bao nhiêu? d Việc trì hoãn thanh toán tới ngày thứ 60 công ty đã mất khi khoản chiết khấu trị giá bao nhiêu? giả định công ty hoạt động 365 ngày trong năm e Chi phí của khoản mua chịu là bao nhiêu%/ năm? f Nếu Hải Triều có thể vay vốn từ ngân hàng với lãi suất 10%/ năm, thì theo bạn Hải Triều có nên chấp nhận việc mua chịu này hay không? g, Chi phí của khoản mua chịu sẽ là bao nhiêu %/ năm? nếu Hải Triều trả tiền mua hàng vào ngày thứ 50 h Nếu Hải Triều trì hoãn việc thanh toán tới ngày thứ 65, thí chi phí danh nghĩa của khoản tín dụng trên là bao nhiêu %/ năm? Biết việc trì hoãn không bị Hống Hà phạt Bài Bạn là giám đốc của một cửa hàng bán các loại máy phát điện, bạn đang xây dựng chính sách bán Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 8 chịu để thu hút thêm khách hàng. Để có vốn tài trợ cho việc bán chịu, cửa hàng phải vay tiền từ ngân hàng với lãi suất công bố APR là 14%/ năm, lãi được tính và ghép vào vốn theo tháng. Đề bù đắp chi phí vay tiền và rủi ro do bán chịu, bạn muốn lãi suất hiệu dụng năm của các khoản bán chịu, phải cao hơn 2% so với lãi suất hiệu dụng năm EAR của ngân hàng. Hỏi EAR bạn tính cho khách hàng là bao nhiêu %? Bài Công ty của bạn từ trước tới nay, chỉ bán hàng thu tiền ngay. Để mở rộng thị trường và tăng doanh số tiêu thụ, công ty dự kiến sẽ cho khách hàng mua chịu trong 90 ngày. Để có vốn tài trợ cho việc bán chịu, công ty sẽ phải vay tiền từ ngân hàng, với lãi suất công bố 12%/ năm APR, ghép lãi theo ngày một năm là 360 ngày. Để bù đắp chi phí vay tiền, công ty sẽ tăng giá bán. Cho biết giá bán phải tăng bao nhiêu % so với giá bán trả ngay, đề vừa đủ bù đắp chi phí vay tiền? Bài ty may Nhà Bè, muốn mua vải của công ty dệt Việt Thắng thanh toán tiền hàng theo phương phức trả chậm, với đề nghị như sau Công ty sẽ mua m vải bông và m vải Jean, tổng số tiền sẽ thanh toán là triệu đồng, trong đó trả ngay khi nhận hàng 30%, số còn lại sẽ được trả dần, với số tiển bằng nhau trong 4 quý liên tiếp, kỳ trả đầu tiên một quý sau khi nhận hàng. Các mặt hàng trên, Dệt Việt Thắng đang bán theo giá trả ngay là đồng/m vải bông, đồng / m vải Jean. Để tài trợ cho việc bán chịu này, công ty sẽ vay tiền từ ngân hàng với lãi suất 4,5%/ quý, lãi nhập vốn theo quý. Hỏi a Theo bạn công ty Việt Thắng có nên chấp thuận đề nghị của May Nhà Bè hay không? Biết mục tiêu của công ty là bù đắp đủ chi phí vay tiền từ ngân hàng. b Nếu chấp nhận phương thức thanh toán, nhưng không chấp thuận tổng số tiền thanh toán, theo đề nghị của May Nhà Bè, theo bạn Việt Thắng sẽ đề nghị tổng số tiền thanh toán cho lô hàng là bao nhiêu? Bài Một khoản vay 60 triệu, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1%/ tháng, ngân hàng đưa ra bốn phương án thu hồi nợ và sau Phương án 1 Gốc và lãi được trả một lần khi đáo hạn vào cuối tháng 6, lãi được nhập vốn theo tháng. Phương án 2 Lãi trả hàng tháng, gốc trả khi đáo hạn Phương án 3 Lãi và gốc được trả với số tiền bằng nhau cho từng tháng, liên tục trong 6 tháng, kỳ trả đầu tiên một tháng sau khi nhận tiền vay Phương án 4 Gốc được trả đều theo từng tháng, lãi trả từng tháng nhưng tính theo vốn gốc giảm dần Yêu cầu a.Xác định dòng tiền vay và trả của từng phương án, biểu diễn trên đường thời gian b Theo phương pháp trả góp, lãi suất của các khoản cho vay theo từng phương án trên là bao nhiêu % / tháng ? c Giả sử các khoản thu được ở từng tháng, được ngân hàng tái cho vay và thu hồi vào cuối tháng sáu, thì tổng số tiền nhận được là bao nhiêu? lãi suất của tổ hợp cho vay theo từng phương án là bao nhiêu %/ 6 tháng? Bao nhiêu % / tháng? Nếu lãi suất tái cho vay là a 1%/ tháng b tháng a 2%/ tháng d Ở thời điểm cho vay, ngân hàng dự báo lãi suất cho vay có thể tăng trong các tháng tới, theo Anh Chị , ngân hàng nên chọn phương án nào? Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 9 Bài Ngân hàng AAB huy động tiền gởi kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi hàng quí. Nếu đều đặn trong 5 quí tính từ bây giờ đầu mỗi quí bạn gởi vào ngân hàng 5 triệu đồng thì tổng số tiền bạn nhận được sau 5 quí là bao nhiêu? Bài Ngân hàng AAB huy động tiền gởi kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi hàng năm. Nếu đều đặn trong 8 quí tính từ bây giờ cuối mỗi quí bạn gởi vào ngân hàng 5 triệu đồng thì tổng số tiền bạn nhận được sau 8 quí là bao nhiêu? Bài Ngân hàng HSBC cho khách hàng vay 50 triệu đồng và trả dần đều trong 10 tháng. Lãi suất khả dụng mà ngân hàng được hưởng là 2%/tháng. Tính số tiền người vay phải trả hàng tháng, biết ngay khi nhận tiền vay khách hàng phải trả một khoản phí là đồng. Bài Ngân hàng HSBC cho khách hàng vay 50 triệu đồng và trả dần đều trong 10 tháng. Lãi suất khả dụng mà ngân hàng được hưởng là 2%/tháng. Tính số tiền người vay phải trả hàng tháng, biết lần trả tiền đầu tiên là ngay khi nhận tiền vay. Bài Mô ̣t người gởi tiề n vào cùng lúc 3 ngân hàng. Lãi suất tiền gởi ở ngân hàng A là 12%/năm, ngân hàng B là 12,5%/năm và ngân hàng C là 12,6%/năm. Sau 01 năm, người này thu đươ ̣c tổ ng số tiề n laĩ là 15,6 triê ̣u đồ ng. Tính số tiền gởi ở mỗ i ngân hàng , biế t số tiề n gởi ở ngân hàng B gấ p đôi ngân hàng A , ở ngân hàng C gấp đôi ngân hàng B. Bài Mô ̣t cửa hàng bán trả góp theo điề u kiê ̣n như sau Ngay khi nhâ ̣n hàng trả 191,56 triê ̣u đồ ng, số còn lại phải trả dần trong 12 năm tiế p theo, mỗi năm trả 17 triê ̣u đồ ng. Riêng năm thứ 12 chỉ trả 10,28 triê ̣u đồ ng. Biế t giá bán trả ngay là 300 triê ̣u đồ ng. Tính lãi suất ngầm của khoản mua chịu trên. Bài Ngân hàng A có kế ho ̣ach cho vay ưu đaĩ đố i với CB-CNV với các điề u khỏan như sau - Số tiề n cho vay 100 triê ̣u đồ ng - Thời ha ̣n 24 tháng - Phương thức thanh toán Trả lãi và vốn gốc đều cuối mỗi tháng. - Lãi suất 1,2%/tháng tính trên nợ gốc. Hỏi ngân hàng lãi suất khả dụng là bao nhiêu %/tháng? Bài Cty A muố n góp vố n liên doanh với công ty B là triê ̣u đồ ng. Cuố i năm thứ nhấ t đươ ̣c chia laĩ 200 triê ̣u đồ ng, cuố i năm thứ hai laĩ đươ ̣c chia là 220 triê ̣u đồ ng, cuố i năm thứ 3 đươ ̣c chia laĩ 242 triê ̣u đồ ng. Sau khi đươ ̣c nhâ ̣n laĩ năm thứ 3, Cty A muố n bán la ̣i phầ n hùn cho công ty B. Giá của phần hùn này sẽ là bao nhiêu nế u công ty A muố n đa ̣t đươ ̣c mức sinh lơ ̣i là 22%/năm? Bài Cửa hàng X vừa đưa ra phương thức trả góp hàng A với mức lãi suất cửa hàng công bố là 1%/tháng. Cách thanh toán như sau Ngay khi mua hàng khách hàng phải trả 3 triê ̣u đồ ng, trong 11 tháng tiếp theo mỗi tháng trả 1,2 triê ̣u đồ ng, cuố i tháng thứ 12 trả 0,8 triê ̣u đồng. Nế u mua trả ngay, khách hàng chỉ trả 15,5 triê ̣u đồ ng. Tính lãi suất ngầm của khoản mua chịu trên. Bài Công ty Nguyễn Hoàng đang có chương trình bán trả góp máy vi tính không lãi suất. Giá bán mỗi máy là 24 triệu đồng. Người mua trả ngay khi mua 4 triệu đồng, số còn lại trả dần đều trong 10 tháng. Thật sự là công ty đã nâng giá bán lên khi áp dụng chương trình trả góp nên có mức lãi ngầm là 2%/tháng. Bạn hãy tính giá bán trả ngay của sản phẩm này. Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 10 Bài Ngân hàng A có kế h ọach cho vay ưu đãi đối với CB -CNV với các điề u khỏan như sau Số tiề n cho vay 100 triê ̣u đồ ng. Thời ha ̣n 24 tháng. Phương thức thanh toán Trả lãi và vốn gốc đều cuối mỗi tháng. Hỏi ngân hàng sẽ công bố laĩ suấ t cho vay là bao nhiêu %/tháng tính trên nợ gốc nế u muố n có mức laĩ khả du ̣ng là 1,5%/tháng? Bài Bạn dự tính gởi tiền tiết kiệm vào ngân hàng trong 12 năm, mỗi năm gởi 20 triệu đồng, ngân hàng áp dụng lãi ghép là 10%/năm. 1. Vậy sau 12 năm, số tiền của bạn có trong ngân hàng là bao nhiêu biết bạn gởi tiền vào đầu mỗi năm và lần gởi đầu tiên là ngay bây giờ. 2. Để sau 12 năm nữa có được 500 triệu thì bây giờ đầu mỗi năm bạn phải gởi vào ngân hàng bao nhiêu tiền biết lãi ghép là 10%/năm? Bài Baùc Tö döï ñònh 10 naêm nöõa seõ nghæ höu vaø muoán mua caên hoä cao caáp ôû Vuõng Taøu. Hieän taïi giaù caên hoä laø döï kieán moãi naêm giaù caên hoä taêng khoaûng 5%. Baùc Tö hieän coù theå ñaàu tö tieàn cuûa mình haøng naêm vôùi suaát sinh lôïi laø 10%/naêm. Hoûi haøng naêm baùc Tö phaûi boû ra bao nhieâu tieàn ñaàu tö vaøo cuoái moãi naêm ñeå coù ñuû tieàn mua caên hoä khi nghæ höu? Bài Coâ Loan leân keá hoaïch 10 naêm nöõa seõ nghæ höu. Hieän taïi coâ aáy coù ñöôïc 1 tyû ñoàng tieàn göûi tieát kieäm vaø 3 tyû ñoàng tieàn ñaàu tö coå phieáu. Ngoaøi ra, coâ aáy coøn döï ñònh boû theâm vaøo taøi khoaûn tieàn göûi tieát kieäm 100 trieäu ñoàng vaøo cuoái moãi naêm trong voøng 5 naêm ñaàu, sau ñoù seõ boû theâm 200 trieäu ñoàng vaøo cuoái moãi naêm trong voøng 5 naêm tieáp theo cho ñeán khi nghæ höu. Giaû söû ngaân haøng traû laõi keùp cho taøi khoaûn tieàn göûi tieát kieäm laø 7%/naêm vaø coâ Loan kieám ñöôïc lôïi nhuaän ñaàu tö coå phieáu laø 12% gheùp laõi haøng naêm. Hoûi soá tieàn coâ Loan coù ñöôïc khi nghæ höu laø bao nhieâu? Bài Ngân hàng ANZ cho một khách hàng vay USD trả dần đều số tiền bằng nhau trong 5 tháng. Lãi suất 1,215%/tháng tính trên nợ gốc. Xác định lãi suất khả dụng của ngân hàng và lập lịch trả nợ của khách hàng theo mức lãi khả dụng này tính trên dư nợ. Bài Lựa chọn phương án trả góp Mua máy - Trả ngay - Trả 2 lần, mỗi lần 750 sau 5 năm. - Trả 10 lần, mỗi lần 120 ngay sau khi mua hàng. - Trả 10 lần, mỗi lần 130 tr lần trả đầu tiên là sau khi mua hàng 1 năm Biết lãi suất thị trường là 15%/năm. Bài Một khách hàng mốn đi vay 50 triệu đồng và trả dần trong 10 tháng một số tiền bằng nhau. Khách hàng đang lựa chọn vay của một trong hai ngân hàng với thông tin như sau - Ngân hàng A cho vay với lãi suất 1,2%/tháng tính trên nợ gốc. - Ngân hàng B cho vay với lãi suất 2%/tháng tính trên dư nợ. Bạn sẽ tư vấn cho khách hàng này chọn ngân hàng A hay ngân hàng B? Bài Giaû söû raèng baây giôø laø ngaøy 1/1/2006. Vaøo ngaøy 1/1/2007 baïn göûi vaøo taøi khoaûn tieát kieäm traû laõi 8%. a. Neáu ngaân haøng tính laõi keùp haøng naêm, baïn seõ coù ñöôïc bao nhieâu trong taøi khoaûn vaøo ngaøy 1/1/2010? Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 11 b. Soá dö taøi khoaûn cuûa baïn seõ laø bao nhieâu vaøo ngaøy 1/1/2010 neáu ngaân haøng traû laõi keùp theo quyù thay vì theo naêm? c. Giaû söû baïn göûi 1000$ thaønh 4 laàn göûi moãi laàn 250$ vaøo 1/1/2007, 2008, 2009, vaø 2010. Baïn seõ coù ñöôïc bao nhieâu trong taøi khoaûn cuûa baïn vaøo ngaøy 1/1/2010 neáu ngaân haøng traû laõi keùp haøng naêm 8%? d. Giaû söû baïn kyù göûi 4 khoaûn tieàn baèng nhau trong taøi khoaûn cuûa baïn vaøo caùc ngaøy 1/1/2007, 2008, 2009 vaø 2010. Giaû söû raèng ngaân haøng traû laõi suaát 8%/naêm, soá tieàn moãi laàn baïn göûi laø bao nhieâu ñeå baïn coù ñöôïc soá dö nhö trong caâu a? Bài Giaû söû raèng baây giôø laø ngaøy 1/1/2006 vaø baïn seõ caàn vaøo ngaøy 1/1/2010. Ngaân haøng tính laõi keùp 8%/naêm. a. Baïn phaûi kyù göûi bao nhieâu vaøo ngaøy 1/1/2007 ñeå coù ñöôïc soá dö 1000$ vaøo ngaøy 1/1/2010? b. Neáu baïn muoán göûi caùc khoaûn tieàn baèng nhau vaøo moãi 1/1 töø naêm 2007 ñeán 2010 ñeå tích luõy ñöôïc 1000$ thì soá tieàn moãi laàn baïn göûi trong soá 4 laàn göûi phaûi laø bao nhieâu? c. Neáu boá baïn göûi thay cho baïn soá tieàn nhö ñaõ tính ra trong caâu b hoaëc laø cho baïn moät soá tieàn nhaát ñònh 750$ vaøo ngaøy 1/1/2007, baïn seõ choïn löïa tröôøng hôïp naøo? d. Neáu baïn chæ coù 750$ vaøo ngaøy 1/1/2007, baïn caàn ngaân haøng traû laõi keùp haøng naêm laø bao nhieâu phaàn traêm ñeå coù ñöôïc soá tieàn caàn thieát 1000$ vaøo ngaøy 1/1/2010? e. Giaû söû baïn chæ coù theå göûi 186,29$ vaøo moãi 1/1 töø 2007 ñeán 2010 nhöng baïn vaãn caàn 1000$ vaøo 1/1/2010. Baïn phaûi tìm ra moät laõi suaát keùp haøng naêm laø bao nhieâu ñeå ñaït muïc tieâu? f. Ñeå giuùp baïn ñaït ñöôïc muïc tieâu 1000$, boá baïn cho baïn 400$ vaøo ngaøy 1/1/2007. Baïn ñi laøm theâm ñeå göûi 6 khoaûn tieàn baèng nhau vaøo moãi saùu thaùng sau ñoù. Neáu ngaân haøng traû laõi suaát 8%/naêm vaø gheùp laõi baùn nieân thì soá tieàn moãi laàn baïn göûi trong soá 6 laàn göûi laø phaûi laø bao nhieâu? g. Laõi suaát hieäu duïng haøng naêm ngaân haøng traû trong caâu f laø bao nhieâu? h. Từ 1/1/2007 bạn gởi vào ngân hàng số tiền 221,92$. Tính n. Bài Ngaân haøng A traû laõi suaát 8% gheùp laõi haøng quyù ñoái vôùi taøi khoaûn cuûa khaùch haøng treân thò tröôøng tieàn teä. Giaùm ñoác ngaân haøng B muoán khaùch haøng coù cuøng möùc laõi suaát hieäu duïng nhö khaùch haøng cuûa ngaân haøng A nhöng laõi ñöôïc tính keùp haøng thaùng. Hoûi laõi suaát danh nghóa maø ngaân haøng B nieâm yeát phaûi laø bao nhieâu? Bài giaù trò töông lai cuûa moãi doøng tieàn ñeàu cuoái kyø sau ñaây a. b. c. d. 400 trieäu ñoàng moãi naêm trong thôøi kyø 10 naêm vôùi laõi suaát 10% 200 USD moãi naêm trong thôøi kyø 5 naêm vôùi laõi suaát 5% 400 trieäu ñoàng moãi naêm trong thôøi kyø 5 naêm vôùi laõi suaát 0% Tính laïi caùc caâu a, b vaø c trong tröôøng hôïp doøng tieàn ñaàu kyø. Bài Tìm giaù trò hieän taïi cuûa moãi doøng tieàn ñeàu cuoái kyø sau ñaây a. b. c. d. 400 trieäu ñoàng moãi naêm trong thôøi kyø 10 naêm vôùi laõi suaát 10% 200 USD moãi naêm trong thôøi kyø 5 naêm vôùi laõi suaát 5% 400 trieäu ñoàng moãi naêm trong thôøi kyø 5 naêm vôùi laõi suaát 0% Tính laïi caùc caâu a, b vaø c trong tröôøng hôïp doøng tieàn ñaàu kyø. Bài Tìm giaù trò hieän taïi cuûa caùc doøng tieàn sau ñaây bieát raèng laõi suaát chieát khaáu laø a 8%, b 0% Naêm 1 2 3 4 5 Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 12 Doøng tieàn A 100 400 400 400 300 Doøng tieàn B 300 400 400 400 100 Bài Tìm laõi suaát hay tyû suaát lôïi nhuaän trong moãi tröôøng hôïp sau a. Baïn vay 700$ vaø höùa traû laïi 749$ vaø cuoái naêm. b. Baïn cho vay 700$ vaø nhaän cam keát traû laïi 749$ vaøo cuoái naêm. c. Baïn vay 85000$ vaø cam keát traû laïi 201229$ vaøo cuoái naêm thöù 10. d. Baïn vay 9000$ vaø cam keát traû moãi naêm 2684,80$ trong voøng 5 naêm. Bài Tìm hieän giaù cuûa 500 trieäu ñoàng kyù göûi ñaàu kyø trong nhöõng tröôøng hôïp sau a. laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi baùn nieân, chieát khaáu trong thôøi kyø 5 naêm. b. laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi haøng quyù, chieát khaáu trong thôøi kyø 5 naêm. c. laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi haøng thaùng, chieát khaáu trong thôøi kyø 1 naêm. Bài Tìm giaù trò töông lai cuûa doøng tieàn ñeàu cuoái kyø trong nhöõng tröôøng hôïp sau a. Doøng tieàn goàm caùc khoaûn göûi 400$ moãi 6 thaùng trong voøng 5 naêm vôùi laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi baùn nieân. b. Doøng tieàn goàm caùc khoaûn göûi 200$ moãi 3 thaùng trong voøng 5 naêm vôùi laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi haøng quyù. Bài cô sôû saûn xuaát mua moät maùy coâng cuï vaø ñöôïc quyeàn choïn moät trong hai phöông thöùc thanh toaùn nhö sau Traû trong voøng 10 naêm, moãi naêm traû moät soá tieàn laø 50 trieäu. Kyø traû thöù nhaát laø 1 naêm sau ngaøy mua, kyø traû thöù hai laø 2 naêm sau ngaøy mua, …, vaø kyø traû thöù möôøi laø 10 naêm sau ngaøy mua. Traû baèng moät kyø duy nhaát 4 naêm sau ngaøy mua, vôùi soá tieàn phaûi traû laø 450 trieäu. Baïn haõy tö vaán cho coâng ty xem neân choïn phöông thöùc naøo, bieát raèng laõi suaát ñöôïc tính laø 24%/naêm. Bài Công ty Phát Tiến bán xe trả góp với phương thức thanh toán như sau Giá bán xe là 33 triệu đồng. Khi nhận xe khách hàng phải trả ngay 18 triệu đồng, số còn lại được trả góp trong 12 tháng liên tiếp, mỗi tháng góp 1,5 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 tháng sau khi nhận xe. Hỏi a. Lăi suất của khoản mua trả góp trên là bao nhiêu %/tháng? b. Nếu người mua xe phải vay tiền ngân hàng, để có tiền trả góp hàng tháng cho Phát Tiến, với lăi suất 1,8%/ tháng thì tổng số tiền khách hàng phải trả ngân hàng vào cuối tháng 12 là bao nhiêu? Lãi suất của tổ hợp các khoản vay trên trên là bao nhiêu %/tháng? Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 13 CHƯƠNG 3 – CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP Bài Trái phiếu của công ty ABC được phát hành vào năm ngoái, mệnh giá đồng, kỳ hạn trái phiếu là 15 năm, lãi suất danh nghĩa 8%/, tiền lãi được trả mỗi năm một lần. Hỏi a Trái phiếu trên còn bao nhiêu năm cho tới thời điểm đáo hạn a Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là bao nhiêu nếu lãi suất thị trường của trái phiếu hiện là10%; 8%; 6% ; ; Bài Trái phiếu của công ty B có mệnh giá đồng, hoàn trái sau 15 năm tính từ ngày hôm nay lãi coupon được thanh toán hàng năm là đồng. Hôm nay bạn đã mua trái phiếu với giá đồng hỏi a Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là bao nhiêu %? b Nếu bạn giữ trái phiếu tới khi đáo hạn và được công ty thanh toán đầy đủ tiền lãi và vốn gốc thì tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư của bạnYTM là bao nhiêu%/ năm? c Nếu các khoản tiền thu được từ trái phiếu, được bạn tái đầu tư và thu hồi vốn vào thời điểm hoàn trái, thì tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư của bạn là bao nhiêu% / năm? Biết lãi suất tái đầu tư là 6% ; 9% ; 12% YTM = 11,1% ; Tỷ suât sinh lời 9%; 10,2%; 11,5% Bải Một trái phiếu mệnh giá 10 triệu đồng, đáo hạn sau 10 năm, không trả lãi định kỳ hàng năm. Bạn sẽ mua trái phiếu với giá bao nhiêu, nếu tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của bán là 15%? Bài Một trái phiếu không trả lãi lãi suất danh nghĩa = 0%, mệnh giá đồng, đáo hạn sau 5 năm. Hỏi a Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là bao nhiêu nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của nó Lãi suất thị trường hiện là 12%/năm? b Tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu là bao nhiêu nếu thị giá của nó là đồng? Bài Chính phủ phát hành trái phiếu vĩnh viễn, mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất danh nghĩa 14%, tiền lãi được trả mỗi năm một lần. Bạn sẽ mua trái phiếu này với giá bao nhiêu, nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của bạn là 12%? Bài Một trái phiếu công ty, mệnh giá đồng, đáo hạn sau 20 năm, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Hỏi a Thị giá trái phiếu là bao nhiêu, nếu lãi suất thị trường của trái phiếu là 10%/năm? b Nếu người chủ sở hữu trái chủ bán trái phiếu sau khi đã giữ nó một năm và đã nhận lãi trái phiếu năm đó, thì thu nhập từ lãi trái phiếu và lãi vốn của ông ta là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lời trên vốn là bao nhiêu%/ năm? Biết rằng lãi suất thị trường của trái phiếu khi đó là 8%/năm 30,2% Bài Trái phiếu của công ty K, mệnh giá 1 triệu đồng, đáo hạn sau 15 năm, lãi suất danh nghĩa 15%, tiền lãi được thanh toán định kỳ nửa năm một lần. Cho biết giá thị trường của trái phiếu là bao nhiêu? Biết lãi suất thị trường của trái phiếu hiện là 10%. Bài . Trái phiếu của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, mệnh giá đồng, hoàn trái sau 8 năm, lãi suất danh nghĩa 9,8%/năm, tiền lãi được trả mỗi năm hai lần 6 tháng trả một lần. Yêu cầu a Cho biết giá thị trường của trái phiếu là bao nhiêu, nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của trái phiếu là 11%/năm? Chương 3 Trái phiếu và cổ phiếu doanh nghiệp 14 b Giả sử ngoài các quyền lợi thông thường của trái phiếu, trái chủ còn được quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thường không bắt buộc, khi ngân hàng thực hiện cổ phần hóa, vào năm 2015 theo tỷ lệ 110 một trái phiếu được chuyển đổi thành 10 cổ phiếu thường, mệnh giá đồng. Giá thị trường hiện tại của trái phiếu sẽ cao hay thấp hơn kết quả tính toán ở câu 1? Bài Có hai trái phiếu của 2 công ty A và B, đang giao dịch trên thị trường - Trái phiếu công ty A mệnh giá đồng, đáo hạn sau 15 năm, lãi suất danh nghĩa 12%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần, giá thị trường hiện tại là đồng. - Trái phiếu công ty B mệnh giá đồng, đáo hạn sau 15 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Yêu cầu a Xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của trái phiếu A. b Xác định giá thị trường hiện tại của trái phiếu B, biết do rủi ro cao hơn nên tỉ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của B cao hơn 1 điểm % so với trái phiếu A c Giả sử một năm sau, sau khi đã trả lãi cho trái chủ tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của trái phiếu A giảm và chỉ ở mức 8% thì giá thị trường khi đó của trái phiếu A là bao nhiêu? 15%; Bài Trái phiếu của công ty Bạch Đằng, mệnh giá đồng, hoàn trái sau 10 năm, lãi suất trái phiếu năm đầu tiên là 8%, các năm còn lại bằng lãi suất trái phiếu kho bạc của năm đó, cộng thêm 4% . Theo dự kiến của các nhà đầu tư, lãi suất trái phiếu kho bạc từ năm thứ 2, đến năm thứ 6 là 5%, năm 7 đến năm 10 là 6%. Nếu bạn cho rằng tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu là 6%, thì bạn sẽ mua trái phiếu này với giá bao nhiêu? Bài Trong danh mục đầu tư của bạn có ba loại trái phiếu A, B và C, cả ba đều có mệnh giá đồng và đáo hạn sau 5 năm. Lãi suất danh nghĩa của ba trái trái phiếu lần lượt là 12%, 10% và 0%, tiền lãi được thanh toán định kỳ hàng năm. Do có mức rủi ro như nhau, nên tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của ba trái phiếu đều là 10% . Yêu cầu a Giả định tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của ba trái phiếu, không thay đổi trong suốt 5 năm tới. Hãy xác định giá thị trường của của từng trái phiếu trong từng năm, từ bây giờ cho tới khi đáo hạn. b Vẽ đồ thị biểu diễn giá của từng trái phiếu theo thời gian. c Cho nhận xét về xu hướng biến đổi giá của từng trái phiếu. Bài 3 trái phiếu A , B , C có mệnh giá đồng, lãi suất thị trường hiện tại của 3 trái phiếu đều là 10%, lãi suất danh nghĩa của từng trái phiếu lần lượt là 0%; 10%; 10%. Tiền lãi được thanh toán mỗi năm một phiếu A và B còn 10 năm mới hoàn trái, C còn 1 năm, cho biết a Giá thị trường hiện tại của từng trái phiếu b Nếu lãi suất thị trường của 3 trái phiếu tăng lên tới 15%, thì giá thị trường hiện tại của từng trái phiếu là bao nhiêu? Trái phiếu nào có tỷ lệ giảm giá cao nhất và do vậy rủi ro lãi suất lớn nhất? A = B= C= Tỷ lệ giảm giá A= -35,9%; B= -25,1%; C=- 4,4% Bài . Trong danh mục đầu tư của bạn có 2 loại trái phiếu. Cả 2 đều có mệnh giá đồng, lãi coupon hàng năm là phiếu A đáo hạn sau 20 năm, còn B sẽ đáo hạn sau 1 năm. Cho biết a Giá mỗi loại trái phiếu là bao nhiêu nếu lãi suất thị trường của cả 2 trái phiếu là 5%. 10% và 15% b Trái phiếu nào có giá nhạy cảm với sự biến động của lãi suất hơn/ Tại sao? Bài Ông A trong danh mục đầu tư của mình có 5 loại trái phiếu, mỗi trái phiếu đều có mệnh giá đồng. Hiện nay, tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của 5 trái phiếu này là 10%. Giả sử lãi suất trên thị Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 15 trường vốn giảm, và tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của 5 loại trái phiếu này giảm xuống còn 9%. Hãy xác định tỷ lệ % tăng giá của từng trái phiếu và điền số liệu vào bảng dưới đây Loại trái phiếu Giá trái phiếu khi Giá trái phiếu khi Tỷ lệ thay tỷ lệ sinh lời cần tỷ lệ sinh lời cần đổi % thiết là 10% thiết là 9% Kỳ hạn 5 năm. Lãi suất coupon 10% Kỳ hạn 2 năm, lãi suất coupon 10% Kỳ hạn 5 năm. Lãi suất coupon 0% Kỳ hạn 30 năm. Lãi suất coupon 0% Trả lãi coupon đ đến vô tận Bài Một trái phiếu mệnh giá đồng, đáo hạn sau 10 năm, lãi suất danh nghĩa 8%. Lãi coupon được thanh toán định kỳ hàng năm. Giá thị trường hiện tại là đồng. Yêu cầu a Không cần tính toán, hãy cho biết tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu cao hay thấp hơn 8%? b Lợi suất hiện hành của trái phiếu là bao nhiêu %/ CY? c Tỷ suất sinh lời đáo hạn là bao nhiêu% YTM? d Giả sử YTM của trái phiếu không thay đổi vào năm tới, cho biết giá trái phiếu khi đó là bao nhiêu? e Nếu bạn mua trái phiếu bây giờ và bán trái phiếu, sau khi đã giữ một năm, đã nhận lãi coupon trước khi bán, thì tỷ suất sinh lời trên vốn của bạn là bao nhiêu %? Lợi suất vốn của bạn là bao nhiêu? Bài Công ty Viết thắng phát hành trái phiếu, mệnh giá đồng, kỳ hạn trái phiếu 20 năm, lãi suất danh nghĩa 5%, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Tỷ suất sinh lời cần thiết trên thị trường lúc phát hành là 12%. Cho biết a Giá phát hành của trái phiếu là bao nhiêu? b Nếu bạn mua trái phiếu với giá mua bằng giá phát hành và giữ trái phiếu cho tới khi đáo hạn, thì tỷ suất sinh lời trên vốn của bạn là bao nhiêu %/ năm YTM? c Nếu bạn tái đầu tư các khoản tiền nhận được từ trái phiếu, với mức sinh lời 6%/ năm, thì tổng số tiền bạn nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lời bình quân là bao nhiêu%/ năm? d Theo bạn lãi suất tái đầu tư dòng tiền phải là bao nhiêu, để tỷ suất sinh lời bình quân trên vốn là 12%? Bài Hôm nay, bạn đã mua thêm 2 loại trái phiếu theo giá thị trường, để bổ sung vào danh mục đầu tư của bạn. 2 loại trái phiếu bạn mua cùng có mệnh giá đồng và đáo hạn sau 5 năm. Trái phiếu A lãi suất coupon là 10%, trả lãi định kỳ theo năm, còn trái phiếu B là 0%. Do có mức rủi ro giống nhau, nên tỷ suất sinh lời cần thiết trên thị trường của 2 trái phiếu đều là 10%. Hỏi a Giá thị trường hiện tại của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? b YTM của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? c Giả sử trong 5 năm tới, lãi suất trên thị trường giảm, bạn giữ trái phiếu tới khi đáo hạn và tái đầu tư dòng tiền của trái phiếu A với mức sinh lời chỉ là 5%/ năm, thì tỷ suất sinh lời trên vốn của trái phiếu A là bao nhiêu %? d Theo bạn lãi suất thị trường giảm, có ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lời đáo hạn YTM của trái phiếu B hay không? Trái phiếu nào có rủi ro tái đầu tư cao hơn? . Bài Hai trái phiếu A và B có cùng mệnh giá đồng, hoàn trái sau 10 năm, lãi suất thị trường 10 % . Trái phiếu A trả lãi suất coupon 10%, trái phiếu B 2%, lãi trái phiếu được thanh toán định kỳ theo năm. Cho biết a Giá thị trường hiện tại của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? b Giả sử bây giờ bạn mua trái phiếu và giữ trái phiếu tới khi đáo hạn, dòng tiền nhận đươc từ trái phiếu được bạn tái đầu tư, thì tỷ suất sinh lời trên vốn của từng trái phiếu là bao nhiêu %/ năm? nếu Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 16 Lãi suất tái đầu tư là 10%/ năm Lãi suất tái đầu tư là 5%/ năm a Theo bạn trái phiếu nào có rủi ro tái đầu tư cao hơn? Bài Trái phiếu của công ty M, mệnh giá đồng, lãi suất coupon 10%/ năm, tiền lãi trả mỗi năm một lần. Trái phiếu được phát hành cách đây 6 năm, với giá phát hành là đồng, còn 9 năm nữa tới thời điểm hoàn trái. Trái phiếu có thể bị công ty M mua lại 5 năm, sau thời điểm phát hành, giá mua lại bằng mệnh giá cộng một năm tiền lãi. Hôm nay công ty M mua lại trái phiếu. Hãy xác định tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư, nếu họ mua trái phiếu vào ngày phát hành, với giá mua đồng, và giữ trái phiếu đến thời điểm bị mua lại. Bài Trái phiếu của công ty cổ phần điện lực A là loại không thể bị mua lại, đáo hạn sau 20 năm, lãi suất coupon 8%, thanh toán lãi định kỳ hàng năm, mệnh giá 1 triệu đồng. Bạn dự định đầu tư vào trái phiếu này. Bạn và thị trường kỳ vọng sau 6 năm nữa, trái phiếu kỳ hạn 15 năm, có rủi ro bằng rủi ro của trái phiếu bạn định mua sẽ có YTM bằng 10%. Vậy bạn sẽ mua trái phiếu này với giá bao nhiêu? Bài Một nhà đầu tư cá nhân đang dự định đầu tư vào một loại trái phiếu. Trái phiếu ông định mua có mệnh giá đồng, lãi suất coupon 8%, lãi trả định kỳ theo năm, kỳ hạn trái phiếu 20 phiếu được phát hành cách đây 15 năm. Theo bạn giá mua trái phiếu trên là bao nhiêu? Biết tỷ suất sinh lời đòi hỏi thực lãi suất chiết khấu thực của ông ta là 4%, tỷ lệ lạm phát dự kiến trong 5 năm tới là 6%/ năm. Nếu giá mua là đồng thì tỷ suất sinh lời thực là bao nhiêu %? Bài Công ty Hồng Hà đang lưu hành một loại trái phiếu có giá phát hành bằng mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất coupon là 8% , lãi được trả định kỳ theo năm. Trái phiếu còn 10 năm nữa sẽ đáo hạn. Giá thị trường hiện tại là 1,2 triệu đồng. Trái phiếu có thể bị mua lại sau 5 năm nữa và quyền mua lại có thể thực hiện vào bất cứ năm nào cho tới khi đáo hạn. Giá mua bằng 109% mệnh giá nếu mua lại sau 5 năm, sau đó cứ mỗi năm giá mua lại giảm 1% mua lại vào năm thứ 6 giá mua bằng 108% mệnh giá….. Cho biết ở thời điểm hiện tại a YTM của trái phiếu là bao nhiêu? b YTC là bao nhiêu nếu trái phiếu bị mua lại vào năm thứ 5; năm thứ 6 c Theo bạn tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là YTM hay YTC ? Biết lãi suất thị trường sẽ ổn định trong nhiều năm tới. Bài Một trái phiếu có mệnh giá USD với thời hạn lưu hành là 7 năm và lãi suất là 6%/năm, trả lãi hàng năm. Vào đầu năm thứ tư, nếu giá trái phiếu này trên thị trường là 980 USD thì bạn có mua trái phiếu này không, biết tỷ suất sinh lời kỳ vọng của bạn đối với trái phiếu này là 12%. Bài Một trái phiếu có mệnh giá USD với thời hạn lưu hành là 7 năm và lãi suất là 6%/năm, trả lãi hàng năm. Bạn đã mua trái phiếu này tại thời điểm giá phát hành với giá 980 USD. Vào cuối năm thứ 5, để đạt được mức sinh lời kỳ vọng là 12%/năm thì bạn sẽ bán trái phiếu này với giá bao nhiêu? Bài Một trái phiếu có mệnh giá USD với thời hạn lưu hành là 7 năm và lãi suất là 6%/năm, trả lãi cuối kỳ. Vào đầu năm thứ tư, nếu giá trái phiếu này trên thị trường là 980 USD thì bạn có mua trái phiếu này không, biết tỷ suất sinh lời kỳ vọng của bạn đối với trái phiếu này là 12%. Bài Công ty BHB có kế hoa ̣ch huy đô ̣ng số vố n là triê ̣u bằ ng cách phát hành trái phiế u . Mỗi trái phiế u có mê ̣nh giá đồ ng, lãi suất 13%/năm, thời ha ̣n 10 năm. Công ty phải phát hành bao nhiêu trái phiế u nế u lãi suất yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu là 12%/năm. Chi phí phát hành không đáng kể. Bài Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 17 Trái phiếu chính phủ có mệnh giá đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất trái phiếu 8%/năm. Trái phiếu được áp dụng lãi ghép, tiền lãi và vốn gốc được thanh toán một lần khi trái phiếu đáo hạn. - Hãy tính giá trái phiếu này vào thời điểm phát hành nếu lãi suất yêu cầu là 10%/năm. - Nếu bạn mua được trái phiếu này với giá đồng thì lợi suất đáo hạn của trái phiếu là bao nhiêu? Bài Baïn ñaïi dieän cho ngaân haøng Sacombank tham gia ñaáu thaàu tín phieáu kho baïc. Laõi suaát truùng thaàu laø 6,25% vaø meänh giaù tín phieáu kho baïc laø F = kyø haïn T = 182 ngaøy 6 thaùng. Bieát raèng tín phieáu ñöôïc baùn vôùi giaù chieát khaáu. Hoûi baïn mua tín phieáu naøy giaù bao nhieâu? Bài Ngaân haøng ABC mua tín phieáu kho baïc coù meänh giaù 1 trieäu ñoàng vôùi thôøi haïn 182 ngaøy vaø laõi suaát laø 6,25%. Sau khi giöõ tín phieáu ñöôïc 28 ngaøy, ngaân haøng ABC muoán baùn laïi tín phieáu treân thò tröôøng thöù caáp. Baïn ñaïi dieän cho doanh nghieäp xem xeùt mua tín phieáu cuûa ngaân haøng ABC, hoûi baïn coù theå mua tín phieáu naøy giaù bao nhieâu? Bieát laõi suaát thò tröôøng luùc naøy laø 6,50%. Bài BIDV phaùt haønh traùi phieáu huy ñoäng voán daøi haïn. Toång meänh giaù phaùt haønh laø tyû ñoàng. Giaù phaùt haønh treân thò tröôøng sô caáp baèng meänh giaù. Giaû söû baïn laø nhaân vieân cuûa OCB phuï traùch ñaàu tö chöùng khoaùn coù thu nhaäp coá ñònh ñang quan taâm ñeán cô hoäi ñaàu tö naøy. Baïn quyeát ñònh mua traùi phieáu BIDV coù meänh giaù 10 tyû ñoàng, laõi suaát 10,10% vaø thôøi haïn laø 10 naêm. a. Sau khi mua traùi phieáu, neáu baïn giöõ ñeán khi ñaùo haïn thì lôïi suaát ñaàu tö laø bao nhieâu phaàn traêm? b. Neáu 2 naêm sau khi mua, OCB quyeát ñònh baùn traùi phieáu ra thò tröôøng thöù caáp ñeå ruùt voán ñaàu tö coå phieáu vaø laõi suaát thò tröôøng nhaø ñaàu tö yeâu caàu luùc naøy leân ñeán 12% thì giaù baùn traùi phieáu laø bao nhieâu? c. VAB mua traùi phieáu cuûa OCB theo ñuùng giaù baùn cuûa OCB nhöng phaûi traû chi phí moâi giôùi heát 0,5% giaù mua. Neáu VAB giöõ traùi phieáu cho ñeán khi ñaùo haïn thì lôïi suaát ñaàu tö cuûa VAB laø bao nhieâu phaàn traêm? Bài HIFU phaùt haønh traùi phieáu ñoâ thò huy ñoäng voán ñaàu tö xaây döïng ñöôøng coù thu phí giao thoâng. Toång meänh giaù ñôït phaùt haønh traùi phieáu laø 500 tyû ñoàng. Traùi phieáu ñoâ thò do HIFU phaùt haønh coù nhöõng tính chaát sau Meänh giaù ñoàng, thôøi haïn 5 naêm, laõi suaát 8,5% traû laõi ñònh kyø moãi naêm 2 laàn. Giaû söû coâng ty cuûa baïn ñaõ mua 10 nghìn traùi phieáu naøy vôùi giaù mua baèng meänh giaù. a. Xaùc ñònh xem thu nhaäp laõi haøng naêm coâng ty baïn coù ñöôïc töø traùi phieáu naøy laø bao nhieâu? b. Sau hai naêm ñaàu tö, coâng ty cuûa baïn muoán baùn laïi traùi phieáu naøy treân thò tröôøng thöù caáp. Baïn caàn thu thaäp theâm thoâng tin gì ñeå coù theå ñònh giaù baùn traùi phieáu luùc naøy? Ñònh giaù traùi phieáu döïa treân cô sôû thoâng tin baïn thu thaäp ñöôïc. Bài Chò Tö vaø anh Ñaàu muoán tham gia ñaàu tö treân thò tröôøng chöùng khoaùn Vieät Nam. Nhaân luùc Chính phuû ñang phaùt haønh traùi phieáu, hai ngöôøi ruû nhau ñaàu tö vaøo traùi phieáu chính phuû. Caû hai ñang xem xeùt hai traùi phieáu, traùi phieáu A vaø traùi phieáu B. Caû hai traùi phieáu naøy ñeàu coù meänh giaù laø 100 trieäu ñoàng, ñöôïc höôûng laõi suaát laø 10%/naêm, traû laõi haøng naêm. Traùi phieáu A coù thôøi haïn 10 naêm, trong khi traùi phieáu B coù thôøi haïn 5 naêm. Do thieáu am hieåu lyù thuyeát ñònh giaù chöùng khoaùn neân chò Tö vaø anh Ñaàu caàn söï hoã trôï vaø tö vaán ñaàu tö. Bieát baïn laø nhaân vieân ñaàu tö cuûa ngaân haøng, chò Tö vaø anh Ñaàu nhôø baïn tö vaán nhöõng caâu hoûi döôùi ñaây, vôùi moät möùc thuø lao thoaû ñaùng. Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 18 a. Giaù cuûa hai traùi phieáu naøy seõ laø bao nhieâu neáu nhaø ñaàu tö ñoøi hoûi tyû suaát lôïi nhuaän baèng laõi suaát thò tröôøng laø 10%? b. Neáu laõi suaát thò tröôøng taêng leân ñeán 12%, giaù cuûa hai traùi phieáu naøy seõ laø bao nhieâu? c. Neáu laõi suaát thò tröôøng giaûm xuoáng coøn 8%, giaù cuûa hai traùi phieáu naøy seõ laø bao nhieâu? d. Traùi phieáu naøo ruûi ro hôn? Laøm theá naøo bieát ñöôïc? Giaûi thích taïi sao? Bài Coâng ty ABC döï tính phaùt haønh traùi phieáu meänh giaù vôùi laõi suaát 8%/naêm. Laõi vay ñöôïc traû moãi naêm moät laàn vaø voán goác ñöôïc hoaøn traû moät laàn sau 10 naêm keå töø luùc phaùt haønh. a. Baïn haõy tính giaù phaùt haønh cuûa traùi phieáu noùi treân, bieát raèng lôïi suaát maø caùc nhaø ñaàu tö ñoøi hoûi laø kd = 12%/naêm. Giaû ñònh theâm raèng chi phí phaùt haønh traùi phieáu laø 1%, khi ñoù chi phí huy ñoäng voán baèng traùi phieáu cuûa coâng ty seõ laø bao nhieâu? 12,16% b. Khoâng caàn tính toaùn, haõy traû lôøi xem traùi phieáu noùi treân ñöôïc phaùt haønh ngang meänh giaù, döôùi meänh giaù hay treân meänh giaù? Taïi sao? Bài Công ty cổ phần KDH đã trả cổ tức năm trước là đồng/CP. Theo dự báo, kể từ bây giờ tốc độ cổ tức của 3 năm đầu là 7%, hai năm tiếp theo là 9% và từ năm thứ 6 trở đi ổn định ở mức 5%. Bạn hãy tính giá cổ phiếu vào đầu năm thứ 3 với tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 15%. Bài Công ty cổ phần KDH đã trả cổ tức năm trước là đồng/CP. Theo dự báo, kể từ bây giờ tốc độ cổ tức của 2 năm đầu là 7%, ba năm tiếp theo là 9% và từ năm thứ 6 trở đi ổn định ở mức 5%. Giả sử bạn dự định sẽ bán được cổ phiếu này với giá đ sau 5 năm nữa thì bây giờ bạn sẽ mua cổ phiếu này với giá bao nhiêu để đạt được tỷ suất lợi nhuận là 15% Bài Công ty cổ phần KDH đã trả cổ tức năm trước là đồng/CP. Theo dự báo, kể từ bây giờ tốc độ cổ tức của năm đầu là 0%, năm thứ hai là -5%, năm thứ ba là 0% và từ năm thứ 4 trở đi ổn định ở mức 6%. Nếu hiện tại giá cổ phiếu này trên thị trường là đồng thì bạn có mua không với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%. Bài Công ty cổ phần KDH đã trả cổ tức năm trước là đồng/CP. Theo dự báo, kể từ bây giờ tốc độ cổ tức của năm đầu là 0%, năm thứ hai là -5%, năm thứ ba là 0% và từ năm thứ 4 trở đi ổn định ở mức 6%. Nếu hiện tại bạn mua cổ phiếu này trên thị trường là đồng thì vào cuối năm thứ 5 bạn sẽ bán lại cổ phiếu này với giá bao nhiêu để đạt tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%. Bài Hiê ̣n ta ̣i là cuố i năm 2009, công ty GMD đã trả cổ tức là đồ ng/cổ phiế u. Dự kiế n tố c đô ̣ tăng trưởng cổ tức năm thứ nhấ t 2010 là 8%. Các năm tiếp theo từ 2011 đến 2015 tố c đô ̣ tăng trưởng cổ tức là 12%, từ năm 2016 trở đi tố c đô ̣ tă ng trưởng cổ tức là 0%. Giả sử tỷ suất sinh lời mong đợi là 15%, hãy tính giá cổ phiếu GMD và đầ u năm 2010. Bài Một cổ phiếu có mức chia cổ tức kỳ vọng dự kiến hàng năm đồng, thị giá cổ phiếu này là bao nhiêu nếu lãi suất thị trường của nó là 15%/năm? Bài Cổ phiếu của công ty FPT có mức chia cổ tức năm vừa qua D0 là đồng, tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến trong tương lai 5%/năm, cho tới mãi mãi. Cho biết thị giá cổ phiếu là bao nhiêu? nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của cổ phiếu là 15%/năm. Bài Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 19 Công ty AA kinh doanh trong nghành khai thác mỏ, do các mỏ khai thác bị cạn kiệt, nên doanh thu của công ty sụt giảm, chi phí khai thác tăng. Theo dự kiến lợi nhuận và cổ tức của công ty sẽ bị giảm 5%/ năm. Nếu cổ tức năm vừa qua là đồng, tỷ suất sinh lời cần thiết của cổ phiếu là15%, thì giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu? Bài . Một cổ phiếu có mức chia cổ tức dự kiến cho năm tới D1 là đồng, tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7%/ năm cho tới mãi mãi. Cho biết giá thị trường của cổ phiếu sau 4 năm nữa là bao nhiêu? nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của cổ phiếu là 12%. Bài Cổ phiếu của công ty Bạch Đằng có mức chi trả cổ tức năm vừa qua là đồng, tỷ lệ tăng cổ tức trong tương lai dự kiến như sau 2 năm đầu 20%/ năm, các năm còn lại cho tới mãi mãi 5 %/năm, tỷ suất sinh lời cần thiết trên thị trường hiện là 10%. Hỏi a Thời điểm kết thúc giai đoạn tăng trưởng nhanh là khi nào? b Giá thị trường của cổ phiếu ở thời điểm kết thúc giai đoạn tăng trưởng nhanh là bao nhiêu? c Giá thị trường hiện tại là bao nhiêu? Bài Công ty B đang trong giai đoạn tăng trưởng rất nhanh, do vậy toàn bộ lợi nhuận sau thuế được giữ lại để tái đầu tư, dự kiến trong 3 năm tới công ty sẽ không trả cổ tức và bắt đầu trả cổ tức vào năm thứ 4 với mức trả là đồng/ cổ phiếu, cổ tức sẽ tăng nhanh với tỷ lệ 50%/năm, trong năm thứ 5 và 6, sau đó tỷ lệ tăng sẽ ổn định ở mức 8%/ năm. Cho biết giá thị trường của cổ phiếu là bao nhiêu? nếu lãi suất thị trường của cổ phiếu hiện là 10%. Bài . Công ty XYZ, đang trong thời kỳ tăng trưởng nhanh. Tốc độ tăng trưởng 2 năm tới dự kiến 18%/ năm, năm thứ 3 là 15%, sau đó tốc độ tăng trưởng sẽ ổn định ở mức 6%/ năm cho tới mãi mãi. Cổ tức được chia năm gần nhất D0 là đồng/ cp. Nếu tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của bạn là 18% thì bạn sẽ mua cổ phiếu này với giá bao nhiêu? Bài . Cổ phiếu thường của công ty ABC có mức chia cổ tức năm vừa qua D0 là đồng, giá thị trường hiện tại là đồng, tỷ suất sinh lời cần thiết trên thị trường của cổ phiếu hiện là 16%, cho biết a Nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức trong tương lai là không đổi cho tới mãi mãi g thì tốc độ tăng trưởng đó là bao nhiêu%/ năm? b Nếu trong 10 năm tới mức chia cổ tức vẫn là đồng/ cổ phiếu, sau đó cổ tức mới tăng trưởng với tốc độ không đổi, thì tốc độ tăng trưởng đó là bao nhiêu%/ năm? Bài Thu nhập trên một cổ phiếu EPS của công ty A&A, đã tăng từ đồng năm 2004 lên đồng vào năm 2009, tỷ lệ trả cổ tức trên thu nhập của công ty là 40% tỷ lệ giữ lại 60% Yêu cầu a Xác định tốc độ tăng trưởng thu nhập và cổ tức của công ty trong thời gian vừa qua b Nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức trong tương lai, bằng tốc độ tăng trưởng trong quá khứ, thì giá trị hiện tại một cổ phiếu là bao nhiêu? Biết Tỷ lệ sinh lời cần thiết của cổ phiếu hiện là 12%. Bài Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 20
Ngày đăng 08/06/2016, 2036 Bài tập môn tài chính doanh nghiệpHọc viện tài chính, bao gồm 40 bài tập nằm ở tất cả các dạng trong giáo trình tài chính doanh nghiệp, Bài tập môn tài chính doanh nghiệpHọc viện tài chính, bao gồm 40 bài tập nằm ở tất cả các dạng trong giáo trình tài chính doanh nghiệp, HC VIN TI CHNH Bài tập tài doanh nghiệp 40 BàI Bài 1 Một doanh nghiệp có tài liệu sau Năm báo cáo Tổng nguyên giá TSCĐ đến 30/9 triệu đồng, TSCĐ tính khấu hao 100 triệu đồng TSCĐ phải tính khấu hao doanh nghiệp đợc hình thành từ nguồn sau - Nguồn vốn ngân sách nhà nớc 650 triệu đồng - Nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng 250 triệu đồng Quý IV, TSCĐ biến động Năm kế hoạch theo kế hoạch đầu t xây dựng - Ngày 06/4, dùng nguồn vốn nhà nớc mua TSCĐ, nguyên giá 72 triệu đồng - Ngày 11/5, vay ngân hàng mua TSCĐ có nguyên giá 108 triệu đồng - Ngày 22/8, lý TSCĐ hết niên hạn sử dụng có nguyên giá 48 triệu đồng, đầu t nguồn vốn ngân sách nhà nớc - Ngày 30/11, nhợng bán số thiết bị có nguyên giá 84 triệu đồng, đầu t nguồn vốn nhà nớc Yêu cầu Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ, biết tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm 10% Bài 2 Một doanh nghiệp có tài liệu năm kế hoạch nh sau Đầu năm có tiêu cho bảng Nhóm Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao luỹ kế TSCĐ triệu đồng triệu đồng TSCĐ 500 100 300 100 200 50 Tỷ lệ khấu hao % 12 10 Trong năm, dự kiến có biến động sau - Ngày 19/02, bán TSCĐ thuộc nhóm đầu t nguồn vốn nhà nớc có nguyên giá 120 triệu đồng, khấu hao 50% - Ngày 21/6, mua TSCĐ thuộc nhóm tiền vay dài hạn, nguyên giá 240 triệu đồng Yêu cầu - Xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân TSCĐ đầu năm năm - Xác định số tiền khấu hao TSCĐ trích năm - Xác định số khấu hao luỹ kế TSCĐ đến cuối năm Bài 3 Một công ty xây dựng có tài liệu sau Năm báo cáo Kỳ luân chuyển bình quân vốn cho vật liệu gạch 50 ngày Năm kế hoạch Doanh nghiệp dự kiến thực khối lợng công tác sau + Xây tờng 110 500m3 với mức hao phí gạch 530 viên/ m3 + Xây tờng 220 với mức hao phí gạch 520 viên/ m3 + Xây tờng 330 với mức hao phí gạch 510 viên/ m3 Nhu cầu gạch Công ty năm do + Nhà máy gạch Hữu Hng viên, 20 ngày cung ứng lần; + Nhà máy gạch Cầu Đuống viên, 30 ngày cung ứng lần Số ngày chuẩn bị sử dụng số ngày bảo hiểm tính chung ngày, số ngày hàng đờng dự kiến ngày Hệ số xen kẽ 0,8 Đơn giá gạch cha có thuế GTGT 10% đ/ viên Hãy xác định + Nhu cầu vốn cho vật liệu gạch Công ty năm kế hoạch + Số VLĐ tiết kiệm hay lãng phí tăng hoặc giảm tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch so với năm báo cáo Bài 4 Một Công ty xây lắp năm kế hoạch có tài liệu sau Dự kiến kế hoạch giá trị khối lợng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao giá trị dự toán xây lắp cha tính thuế GTGT triệu đồng, đó + Công trình xây dựng dân dụng công nghiệp triệu đồng; + Công trình lắp đặt bể xăng, dầu triệu đồng Tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trớc so với tổng chi phí trực tiếp chi phí chung + Công trình xây dựng dân dụng công nghiệp 5,5%; + Công trình lắp đặt bể xăng, dầu 6% Bộ phận sản xuất phụ dự kiến sản xuất tiêu thụ triệu viên gạch với giá bán cha có thuế GTGT đ/viên, giá thành sản xuất đ/viên, chi phí bán hàng 150đ/viên, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho gạch tiêu thụ 100đ/viên Giá trị thuế suất thuế GTGT vật t, dịch vụ mua của + Công trình xây dựng dân dụng công nghiệp triệu đồng, triệu đồng có thuế suất thuế GTGT vật t, dịch vụ mua 10%; triệu đồng có thuế suất thuế GTGT vật t, dịch vụ mua 5% + Công trình lắp đặt bể xăng dầu 500 triệu đồng có thuế suất thuế GTGT vật t mua 5% + Bộ phận sản xuất gạch chỉ 100 triệu đồng có thuế suất thuế GTGT vật t, dịch vụ mua 10% suất thuế GTGT đầu hoạt động xây lắp 10%, hoạt động sản xuất gạch 10%; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Yêu cầu - Xác định thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ, thuế GTGT đầu thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch - Lập kế hoạch lợi nhuận phân phối lợi nhuận, cho biết tỷ lệ trích quỹ doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế là + Quỹ DPTC 10% + Quỹ thởng Ban QLĐH 2% + Quỹ ĐTPT 65% + Quỹ KTPL 23% Bài 5 Một doanh nghiệp có tài liệu sau Doanh thu năm báo cáo thực triệu đồng, dự kiến năm kế hoạch nâng lên triệu đồng Bảng cân đối kế toán năm báo cáo doanh nghiệp rút gọn nh sau Bảng cân đối kế toán năm báo cáo Tài sản A- tài sản ngắn hạn Tiền v tơng ơng tiền Đầu t tài ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho TSNH khác B Tài sản dài hạn Các khoản phải thu dài hạn TSCĐ giá trị lại Bất động sản đầu t Đầu t tài dài hạn Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản Số tiền 300 600 100 - Đơn vị tính triệu đồng Số tiền Nguồn vốn A Nợ phải trả 650 Nợ ngắn hạn 550 - Vay nợ ngắn hạn 50 - Phải trả ngời bán 300 - Thuế phải nộp 150 - Phải trả ngời lao động 50 Nợ dài hạn 100 B vốn chủ sở hữu Vốn đầu t chủ sở hữu - Quỹ đầu t phát triển - Lợi nhuận cha phân phối Tổng cộng nguồn vốn 150 100 Yêu cầu - Tính số vốn lu động cần thiết tăng thêm năm kế hoạch - Trờng hợp doanh nghiệp huy động lợi nhuận để lại bổ sung để thỏa mãn nhu cầu vốn lu động tăng thêm năm kế hoạch 200 triệu doanh nghiệp phải tạo từ nguồn vốn khác ? Các nguồn vốn khác nguồn ? Bài 6 Một doanh nghiệp có tài liệu sau đây Trích thuyết minh báo cáo tài doanh nghiệp ngày 31/12 năm báo cáo Đơn vị tính triệu đồng Số đầu năm Số cuối năm Hàng tồn kho Cộng Nguyên liệu vật liệu Vật liệu phụ Công cụ, dụng cụ Sản phẩm dở dang Thành phẩm Giả thiết số d ngày 31/12 đại diện cho số d bình quân năm báo cáo Trong năm kế hoạch Nhu cầu vốn cho nguyên vật liệu xác định vào tài liệu sau - Tổng mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu kỳ báo cáo ớc tính triệu đồng Năm kế hoạch mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu tăng tỷ lệ với khối lợng sản xuất kinh doanh - Công ty ký hợp đồng nhận cung ứng nguyên liệu, vật liệu cho doanh nghiệp Hợp đồng quy định tháng Công ty B cung ứng lần; hai bên thỏa thuận toán hình thức chuyển khoản, thời gian trả tiền thời gian nhận hàng nói chung trí với nhau; doanh nghiệp cần ngày để làm thủ tục kiểm nhận, nhập kho; hệ số xen kẽ dự tính 0,8; thông thờng tồn khâu chuẩn bị sử dụng số lợng nguyên liệu, vật liệu với khối lợng đủ ngày sản xuất Để đề phòng bất trắc, doanh nghiệp tính thêm ngày bảo hiểm - Các khoản khác thuộc hàng tồn kho tính chung 1,2 lần số d bình quân kỳ báo cáo để đáp ứng nhu cầu khối lợng sản xuất tăng 1,5 lần Doanh thu doanh nghiệp năm báo cáo triệu đồng Năm kế hoạch dự kiến doanh thu triệu đồng Yêu cầu - Tính nhu cầu vốn lu động cần thiết tối thiểu cho khoản hàng tồn kho năm kế hoạch - Tính hiệu suất luân chuyển vốn khoản hàng tồn kho, đồng thời so sánh với hiệu suất vốn khoản loại năm báo cáo có nhận xét Bài 7 Một doanh nghiệp có tài liệu sau Năm kế hoạch sản xuất loại sản phẩm A B, sản lợng sản xuất năm nh nhau sản phẩm A sản phẩm B Định mức tiêu hao đơn giá kế hoạch nguyên liệu, vật liệu nhân công cho sản phẩm nh sau Đơn vị tính triệu đồng Đơn giá Khoản mục chi phí Định mức tiêu hao cho sản phẩm 1000đ Sản phẩm A Sản phẩm B Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp - Nguyên liệu, vật liệu 40 150 kg 200 kg - Vật liệu phụ 10 40 kg 160 kg Nhân công trực tiếp - Thợ bậc 30 25 - Thợ bậc 20 15 Phế liệu thu hồi từ nguyên liệu, vật liệu thải khoảng 20%, đơn giá bán dự kiến Dự toán chi phí sản xuất chung doanh nghiệp nh sau Đơn vị triệu đồng Khoản chi Số tiền Khoản chi Số tiền Chi phí nhân viên phân xởng 300 Chi phí khấu hao TSCĐ 170 Chi phí vật liệu 100 Chi phí dịch vụ mua 210 Chi phí dụng cụ sản xuất 210 Chi phí tiền khác 72 Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm hoàn thành theo chi phí nhân công trực tiếp Số d sản phẩm dở dang dự tính đầu kỳ cuối kỳ kế hoạch nh sau Đơn vị triệu đồng Khoản mục chi phí Đầu kỳ Cuối kỳ Nguyên liệu, vật liệu trực 650 880 tiếp, đó - Nguyên liệu, vật liệu 600 800 - Vật liệu phụ 50 80 Nhân công trực tiếp 30 40 Cộng 680 920 Yêu cầu - Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B giá thành sản phẩm hàng hoá năm kế hoạch doanh nghiệp - Lập bảng dự toán chi phí sản xuất năm kế hoạch Bài 8 Một doanh nghiệp có tài liệu sau Trong năm doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ loại sản phẩm chủ yếu với tài liệu cho bảng Loại Sản lợng sản xuất Giá bán cha Giá thành sản xuất sản phẩm sản phẩm có thuế GTGT sản phẩm triệu đồng/sp triệu đồng/sp A 43 28,40 B 38 22,24 Chi phí theo dự toán nh sau - Chi phí bán hàng triệu đồng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp triệu đồng; - Chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp không phân bổ cho hàng tồn kho Số lợng sản phẩm A tồn kho đầu kỳ 120 sản phẩm, giá thành sản xuất 29,2 triệu đồng/sản phẩm Số lợng sản phẩm B tồn kho đầu kỳ 90 sản phẩm, giá thành sản xuất 23 triệu đồng/ sản phẩm Cuối kỳ tồn kho Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT thuế suất 10% thuế TNDN thuế suất 25% Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ của - Sản phẩm A triệu đồng; - Sản phẩm B triệu đồng Yêu cầu Xác định tiêu dới năm kế hoạch - Doanh thu bán hàng thuế GTGT phải nộp; - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp lợi nhuận sau thuế Bài 9 Một Công ty xây dựng có tài liệu năm kế hoạch nh sau Dự kiến thi công xây dựng công trình gồm hạng mục với khối lợng công tác nh sau Loại công tác Đơn vị Hạng mục A Hạng mục Mức hao phí gạch viên/m3 B Xây tờng 110 m 500 400 530 Xây tờng 220 m3 520 Xây tờng 330 m 800 510 Đơn giá gạch cha tính thuế GTGT 10% dự tính Các khoản chi phí chủ yếu nh sau - Tiền lơng công nhân xây lắp tính bình quân xây; - Tiền lơng nhân viên quản lý công trờng 10 triệu đồng; - Các khoản trích đợc tính theo tỷ lệ % so với tiền lơng CNV tính vào chi phí 23% gồm KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN; - Thuê máy trộn vữa, máy vận thăng phục vụ xây dựng 50 triệu đồng; - Tiền thuê lao động bên thu dọn mặt bằng, trả tiền mặt triệu đồng; - Trích khấu hao nhà làm việc ban huy công trờng triệu đồng; - Tiền điện, nớc phải trả trình thi công triệu đồng; - Chi phí khác phục vụ thi công trả tiền mặt triệu đồng Tài liệu bổ sung - Gạch vỡ thu hồỉ hạng mục A m3, hạng mục B m3, giá bán dự kiến m3; - Số d sản phẩm dở dang triệu đồng Hạng mục A Hạng mục B Số d đầu kỳ 50 70 Số d cuối kỳ 40 20 Yêu cầu - Lập dự toán chi phí sản xuất; - Lập kế hoạch giá thành sản xuất Bài 10 Một Công ty năm báo cáo đạt doanh thu triệu đồng đạt tỷ suất lợi nhuận doanh thu lợi nhuận sau thuế 2% Lợi nhuận sau thuế đợc Công ty bổ sung 50% cho quỹ đầu t phát triển Biểu B01-DN ngày 31/12 năm báo cáo nh sau Bảng cân đối kế toán năm báo cáo Đơn vị tính triệu đồng ĐN CN ĐN CN Tài sản Nguồn vốn A- Tài sản ngắn hạn 800 Tiền tơng đơng tiền Đầu t tài ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho TSNH khác B Tài sản dài hạn Các khoản phải thu DH TSCĐ HH - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế Đầu t tài dài hạn Tổng cộng tài sản 100 50 500 150 300 50 250 400 300 400 A Nợ phải trả Nợ ngắn hạn - Vay nợ ngắn hạn - Phải trả ngời bán - Thuế phải nộp - Phải trả CNV Nợ dài hạn vay dài hạn B vốn chủ sở hữu Vốn đầu t chủ sở hữu Quỹ đầu t phát triển Lợi nhuận cha phân phối Tổng cộng nguồn vốn 500 350 100 50 800 700 300 350 50 800 50 150 800 400 300 100 Yêu cầu Tính tiêu tài đặc trng năm báo cáo nêu ý nghĩa tiêu Lập bảng phân tích nguồn vốn sử dụng vốn cho năm báo cáo Tính lần lợt tiêu vòng quay tổng tài sản, hệ số nợ doanh lợi doanh thu tác động tới doanh lợi vốn chủ sở hữu năm báo cáo Năm kế hoạch, Công ty muốn có doanh lợi vốn chủ sở hữu tăng 30% so với năm báo cáo, đồng vốn sử dụng bình quân tham gia tạo doanh thu đồng doanh thu có số lợi nhuận sau thuế không đổi so với năm báo cáo, hệ số nợ thay đổi nh ? Giả định doanh thu năm kế hoạch dự tính tăng 20% so với năm báo cáo Hãy dự đoán nhu cầu tài ngắn hạn cho năm kế hoạch tìm nguồn trang trải Bài 11 Công ty cổ phần M cho biết kết cấu vốn sau kết cấu vốn tối u - Cổ phiếu thờng 50%; - Cổ phiếu u đãi 10%; - Trái phiếu 20%; - Vay ngân hàng 20% a Cổ phiếu thờng có giá phiếu Lợi tức cổ phần suất tăng trởng hàng năm trung bình ổn định qua nhiều năm tơng ứng 1,5% b Chi phí sử dụng cổ phiếu u đãi 7,5% c Về vay nợ, Công ty vay khoản - Vay ngân hàng X với tổng vốn vay triệu đ, phải hoàn trả vòng năm, năm phải trả gốc + lãi 500 triệu đ - Vay phát hành trái phiếu với lãi suất quy định 3%/6 tháng Yêu cầu Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân Công ty Năm N, công ty dự kiến đầu t 600 triệu đ Hãy tìm nguồn vốn cho dự kiến đầu t cho công ty không tăng chi phí sử dụng vốn bình quân Biết tổng lợi nhuận không chia công ty dùng làm nguồn vốn đầu t 320 triệu đ Nếu quy mô đầu t yêu cầu mức vốn lên tới 800 triệu đ chi phí sử dụng vốn bình quân thay đổi nh nào? Tính chi phí sử dụng vốn cận biên nếu có Biết chi phí phát hành cổ phiếu thờng 5% so với giá phát hành giá phát hành đ/cổ phiếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Bài 12 Công ty N sản xuất loại sản phẩm thị trờng có nhu cầu mà công ty cha đáp ứng đủ Do vậy, lãnh đạo công ty dự tính mở rộng sản xuất nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận không chia vốn vay với lãi suất đợc xác định 5%/năm Với nhu cầu vốn đầu t 200 triệu đ, giả thiết với hệ số nợ lần lợt 0,4; 0,5; 0,6 Hãy phân tích cho công ty N biết doanh lợi sau thuế vốn chủ sở hữu thay đổi nh trờng hợp sau đây Chỉ tiêu Sản lợng sản phẩm Tổng định phí đã có lãi vay Biến phí sản phẩm đ Giá bán sản phẩm đ Hệ số nợ 23 0,4 24 0,5 25 0,6 Hãy tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp Biết doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% Bài 13 Công ty A công ty B sản xuất chủng loại sản phẩm Để tạo lợi cạnh tranh, hai mong muốn liên doanh với nhau, nhng điều kiện kinh tế hai công ty lại khác Một số tiêu Tổng vốn kinh doanh Vòng quay tổng vốn Đơn vị tính Triệu đ Lần Công ty A 4,5 B Hệ số nợ Doanh lợi doanh thu trớc thuế Tốc độ tăng trởng hàng năm % % % 60 10 70 10 Cả hai công ty phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% Trên giác độ chủ sở hữu, cho nhận xét Nếu A B hợp doanh lợi sau thuế vốn chủ sở hữu tốc độ tăng trởng hàng năm thay đổi nh nào? Thời gian liên doanh có lợi A? B? Bài 14 Công ty Y thuê tài TSCĐ có nguyên giá 800 triệu đ, thời gian thuê trùng với thời gian sử dụng TSCĐ năm Hợp đồng công ty cho thuê tài công ty Y quy định rõ Công ty Y phải toán cho công ty cho thuê tài vòng năm; năm lần vào cuối năm; số tiền toán cả gốc lãi năm phải chịu với lãi suất 10%/năm số d nợ lại Yêu cầu Hãy xác định tiền gốc tiền lãi mà Y phải toán cho công ty cho thuê tài năm lập lịch trình trả nợ Giả sử tới cuối năm thứ 3, Y muốn mua lại TSCĐ giá mua giá trị lại TSCĐ Y phải toán cho công ty cho thuê tài bao nhiêu? Bài 15 Có hai công ty X Y kinh doanh loại sản phẩm, thị tr ờng, có điều kiện nh nhau, khác kết cấu chi phí sản xuất cấu vốn Công ty X có tổng định phí đ, biến phí sản phẩm đ Công ty Y có tổng định phí đ, biến phí sản phẩm đ Tổng số vốn kinh doanh X Y đ, hệ số nợ X, Y lần lợt 0,6 0,4; lãi suất vay bình quân 5%/năm thuế suất thuế TNDN 25% Biết giá bán sản phẩm đ/sp hai công ty tiêu thụ đ ợc sp Hãy tính lợi nhuận trớc thuế lãi vay X Y mức sản lợng tiêu thụ đạt sp Khi sản lợng tiêu thụ X Y đạt 000 sp độ lớn đòn bẩy kinh doanh X Y bao nhiêu? Dựa vào kết câu câu 2, cho biết sản lợng tiêu thụ a Tăng 30%; b Giảm 40%; Thì lợi nhuận trớc thuế lãi vay X Y thay đổi nh nào? Cho nhận xét rút kết luận Hãy tính mức độ ảnh hởng đòn bẩy tài hai đạt sản lợng tiêu thụ sp nêu nhận xét Nếu sản lợng tăng 20% tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu thay đổi nh nào? - Tính tác động đòn bẩy tài chính; - Tính tác động đòn bẩy tổng hợp Bài 16 Một công ty cổ phần có tài liệu sau Kết cấu vốn sau đợc coi tối u - Vốn vay 60%; - Vốn góp 40% Tổng doanh thu năm đ; thực tế đ doanh thu có 0,15 đ lợi nhuận trớc thuế Công ty dành 80% lợi nhuận sau thuế để đầu t Vốn vay có lãi suất vay 10%/năm Công ty dự tính phát hành cổ phiếu thờng mệnh giá bằng giá phát hành; chi phí phát hành 9%; lợi tức cổ phiếu mà cổ đông đòi hỏi 10% tỷ lệ tăng trởng cổ tức 2% Thuế suất thuế TNDN 25% Yêu cầu Nếu nhu cầu vốn đầu t đ chi phí sử dụng vốn bình quân công ty bao nhiêu? Nếu nhu cầu vốn đầu t đ chi phí sử dụng vốn bình quân công ty bao nhiêu? Bài 17 Một công ty thực đầu t mở rộng vốn vay - Ngày 01/01/N vay đ ngân hàng X với lãi suất 10%/năm - Ngày 31/12/N vay đ ngân hàng Y với lãi suất 2%/quý - Ngày 01/01/N+2 vay đ ngân hàng Z với lãi suất 6%/6 tháng Thời gian đầu t năm thời điểm khởi công xây dựng 01/01/N Yêu cầu Tính tổng vốn đầu t Tính lãi suất bình quân Hãy tính số tiền trả hàng năm lập lịch trình trả nợ Giả thiết công trình đầu t xong đa vào sử dụng ngay; toàn số tiền vay đợc hoàn trả vòng năm với điều kiện gốc + lãi năm nhau; thời điểm trả lần thứ cuối năm đa công trình vào sử dụng Bài 18 Công ty ABC năm N có tài liệu sau Một số tiêu - Khấu hao TSCĐ - Chi nguyên liệu, vật liệu - Tiền lơng công nhân sản xuất - Chi phí lãi vay - Giá bán - Công suất tối đa - Chi phí quảng cáo - Thuê thiết bị - Chi tiền khác - Thuế suất thuế TNDN Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N Tài sản Số cuối năm Số đầu năm 210 triệu đ/năm đ/đơn vị sp đ/sp 50 triệu đ/năm đ/sp sp/năm 40 triệu đ/năm 100 triệu đ/năm thuê dịch vụ đ/sp 25% Đơn vị tính đ Nguồn vốn Số cuối năm Số đầu năm 10 a tài sản ngắn hạn 80 120 270 580 150 120 100 340 370 170 a nợ phải trả 400 b vốn chủ sở hữu TSCĐHH - Nguyên giá - Giá trị h/mòn luỹ kế 620 Tổng tài sản Tiền TĐ tiền Đầu t TC ngắn hạn Phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho TSNH khác B tài sản dài hạn Nợ ngắn hạn - Vay nợ ngắn hạn - Phải trả ngời bán - Phải trả ngời l/động - Thuế CKPNNN Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu - Vốn đầu t CSH - Quỹ ĐTPT - L/nhuận sau thuế CPP Tổng nguồn vốn 850 220 400 170 60 700 760 150 910 250 370 160 130 860 700 610 120 Thực tế tiêu thụ đợc sp Yêu cầu Xác định mức độ tác động đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp sản lợng sp Nếu doanh thu tăng 10% giảm 10% doanh lợi vốn chủ sở hữu thay đổi nh nào? Xác định sản lợng hoà vốn, công suất hoà vốn, doanh thu hoà vốn, điểm hoà vốn tiền mặt giả định công ty bán hàng thu tiền ngay Vẽ đồ thị minh họa Xác định nhân tố tác động tới doanh lợi sau thuế vốn chủ sở hữu mức sản lợng sp thông qua hệ số nợ, doanh lợi doanh thu vòng quay tổng vốn Hãy rõ diễn biến nguồn vốn sử dụng vốn năm N Khai triển phơng trình Dupont Bài 19 Công ty X năm n có nhu cầu đầu t mở rộng sản xuất Có phơng án đa với nhu cầu vốn lần lợt 50 triệu đ; 80 triệu đ 100 triệu đ - Kết cấu vốn sau đợc coi kết cấu vốn tối u + Vay nợ qua phát hành trái phiếu 30%; + Cổ phiếu u đãi 20%; + Cổ phiếu thờng 50% - Chi phí sử dụng vốn vay trớc thuế 10%; cổ phiếu u đãi 8% - Cổ phiếu thờng có cổ tức suất tăng trởng trung bình ổn định qua nhiều năm tơng ứng đ 6% Trị giá cổ phiếu thờng đ - Doanh thu năm N 800 triệu đ đạt doanh lợi tr ớc thuế TNDN doanh thu 20% Chính sách cổ tức công ty dùng 70% lợi nhuận sau thuế TNDN để trả cỏ tức - Thuế suất thuế TNDN 25% - Chi phí phát hành cổ phiếu thờng 6% giá bán cổ phiếu Yêu cầu Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân công ty năm N Hãy tính chi phí sử dụng vốn cận biên nhu cầu vốn đầu t 50; 80 100 triệu đ Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân nhu cầu vốn đầu t 50; 80 100 triệu đ 11 Bài 20 Hãy lập Bảng Cân đối kế toán mẫu cho công ty X thành lập để đạo hoạt động tài dựa vào tài liệu sau Doanh thu dự tính năm kế hoạch triệu đ Các tiêu đặc trng tài mà công ty xây dựng có tham khảo tiêu đặc trng tài ngành nh sau - Doanh lợi trớc thuế vốn sản xuất bình quân 0,05; - Hệ số toán hành = 2; - Hệ số nợ = 0,4; - Hệ số toán lãi vay = 5; - Kỳ thu tiền trung bình = 90 ngày; - Vòng quay hàng tồn kho = 60 ngày; - Kết cấu vốn đầu t vốn cố định = 70%; vốn lu động = 30%; - Chi phí lãi vay dự tính = 30 triệu đ Bài 21 Doanh nghip X d nh u t triu ng vo mt phõn xng sn xut mi; ú, u t v TSC l 800 triu ng v u t v lu ng thng xuyờn l 200 triu ng Cụng sut theo thit k ca phõn xng l sn phm/nm Chi phớ c nh kinh doanh cha k chi phớ khu hao l 100 triu ng/nm Chi phớ bin i cho mt sn phm l ng, giỏ bỏn mt sn phm cha cú thu giỏ tr gia tng l ng Hóy cho bit doanh nghip cú ho khụng nu doanh nghip s dng hon ton ch s hu u t? Nu doanh nghip u t 50%, hoc u t hon ton bng vay vi lói sut 10%/nm Khi ú doanh nghip cú ho khụng? Bit rng doanh nghip ỏp dng phng phỏp khu hao ng thng; thi gian s dng hu ớch ca TSC l nm v np thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr Bài 22 Cụng ty X chuyờn sn xut linh kin in t cú ti liu sau I Ti liu nm bỏo cỏo Sn lng tiờu th nm l linh kin vi giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia tng l ng/ linh kin Chi phớ sn xut kinh doanh - Tng chi phớ c nh 200 triu ng - Chi phớ bin i ng/ linh kin II Ti liu nm k hoch u nm, doanh nghip d kin i mi dõy chuyn cụng ngh nõng cp ti sn c nh v vy phi u t tng thờm 350 triu ng Gi nh thi gian thc hin cụng vic ny l khụng ỏng k Vic thc hin vic i mi ny cú th gim bt c chi phớ bin i l ng/ linh kin, ng thi cú th tng thờm sn lng sn xut v tiờu th lờn mc linh kin vi giỏ bỏn nh nm trc 12 Yờu cu a Hóy xem xột sn lng ho trc lói vay nm k hoch cú s thay i no khụng so vi nm bỏo cỏo? b Li nhun trc lói vay v thu nm k hoch thay i nh th no so vi nm bỏo cỏo? c Theo tớnh toỏn ca mt nh qun lý cụng ty, nu nm k hoch cụng ty thc hin i mi cụng ngh nh ó nờu ng thi gim bt giỏ bỏn i ng/linh kin thỡ cú th tng thờm c lng tiờu th l linh kin Hóy cho bit cụng ty cú nờn thc hin nh vy khụng? Bit rng T l khu hao ti sn c nh bỡnh quõn l 10%/nm Bài 23 Cụng ty B mua mt thit b sn xut ca nc ngoi vi giỏ FOB l USD bng vay ngõn hng vi lói sut 5%/nm Trng lng ca thit b k c bao bỡ l 62 tn Chi phớ chuyn thit b t nc ngoi v cng Hi Phũng l 10 USD/tn Phớ bo him thit b trờn ng chuyn l 0,1% Chi phớ chuyn, bc d thit b v ti cụng ty l 25 triu ng Chi phớ lp t, chy th v cỏc chi phớ khỏc l 21 triu ng Thi gian k t m L/C cho ti a thit b vo lm vic l thỏng thi hn vay theo hp ng tớn dng l thỏng v tr lói ln cựng gc Thit b ny nhp khu v phi chu thu nhp khu vi thu sut 20% v chu thu giỏ tr gia tng vi thu sut 5% T giỏ ngoi t l /USD ti thi im vay, t giỏ ny cú s bin ng khụng ỏng k Yờu cu a Xỏc nh nguyờn giỏ ca thit b nhp khu? b Da theo h s thit k v c im k thut ca thit b, cụng ty xỏc nh thi gian s dng hu ớch ca thit b l nm v ng ký ỏp dng phng phỏp khu hao s d gim dn cú iu chnh 2 nm cui thc hin khu hao theo phng phỏp ng thng Hóy xỏc nh s tin khu hao phi trớch hng nm ca thit b sn xut Bit rng - Cụng ty np thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr - Theo quy nh hin hnh, cỏc TSC cú thi gian s dng t trờn nm n nm thc hin khu hao theo phng phỏp s d gim dn cú iu chnh ỏp dng h s iu chnh t l khu hao l 2,0 Bài 24 Cụng ty X chuyờn sn xut sn phm A cú ti liu sau A Ti liu nm bỏo cỏo Tng nguyờn giỏ ti sn c nh cú liờn quan n hot ng sn xut kinh doanh u nm triu ng, ú nguyờn giỏ TSC phi khu hao triu ng Giỏ tr hao mũn lu k u nm 400 triu ng Sn lng tiờu th nm l sn phm vi giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia tng l ng/sn phm Chi phớ sn xut kinh doanh nm a Tng chi phớ c nh cha k chi phớ khu hao TSC 80 triu ng 13 b Chi phớ khu hao TSC 140 triu ng c Chi phớ bin i ng /sn phm Trong nm khụng cú s bin ng tng gim no v ti sn c nh Vn lu ng bỡnh quõn nm l 500 triu ng B Ti liu nm k hoch Thỏng doanh nghip d kin u t nõng cp dõy chuyn cụng ngh v phi u t thờm 600 triu ng thi gian nõng cp khụng ỏng k Vic thc hin i mi ny cú th gim bt c chi phớ bin i l ng/sn phm, ng thi cú th tng thờm sn lng sn xut v tiờu th lờn mc sn phm Tng chi phớ c nh kinh doanh cha k chi phớ khu hao TSC v giỏ bỏn nh nm trc Vn lu ng d kin chu chuyn tng thờm c vũng so vi nm bỏo cỏo Yờu cu a Hóy xem xột sn lng ho nm k hoch cú s thay i no khụng so vi nm bỏo cỏo? b Li nhun trc lói vay v thu nm k hoch thay i nh th no so vi nm bỏo cỏo? c Hóy xỏc nh t sut li nhun trc lói vay v thu trờn kinh doanh ca nm bỏo cỏo v nm k hoch? Bit rng T l khu hao bỡnh quõn cỏc loi TSC ca doanh nghip l 10%/nm Bài 25 Mt cụng ty c phn chuyờn sn xut kinh doanh loi sn phm A cú tỡnh hỡnh sau Tng s kinh doanh cui nm N l 5000 triu ng; ú s vay l 2000 triu ng, lói sut vay bỡnh quõn l 10%/nm Cụng ty d kin nm ti nm N+1 s sn xut v tiờu th sn phm vi giỏ bỏn cha cú thu GTGT l ng/sn phm Chi phớ sn xut kinh doanh nm nh sau - Chi phớ bin i cho mt n v sn phm l ng/sn phm - Tng chi phớ c nh kinh doanh l 200 triu ng Cụng ty hin ang xem xột d ỏn u t nõng cp dõy truyn thit b sn xut vi s u t vo TSC l 300 triu ng khụng cn b sung VL Thi gian nõng cp thit b coi nh khụng ỏng k Ton b chi phớ u t nõng cp ny s khu hao nm theo phng phỏp ng thng Nu thc hin vic u t trờn, s sn phm tiờu th v giỏ bỏn sn phm nm ti nh d kin, nhng chi phớ bin i/n v sn phm s gim 10% so vi trc u t Yờu cu Tớnh t sut sinh li kinh t ca ti sn ROA E trc thc hin u t v sau thc hin u t? 14 Nu cụng ty quyt nh vay ngõn hng vi lói sut 10%/nm thc hin d ỏn u t ny thỡ t sut li nhun sau thu trờn ch s hu ROE l bao nhiờu? Bit rng Cụng ty phi np thu thu nhp vi thu sut 25% Bài 26 Cụng ty X cn mua mt xe ụ tụ ti loi tn, ang cõn nhc la chn phng thc toỏn bờn bỏn a nh sau - Phng thc 1 phi tr s tin l 300 triu ng nu tr ton b tin hng mt ln vo thi im nhn xe - Phng thc 2 phi tr s tin l 400 triu ng nu tr lm ln, mi ln tr 100 triu ng K tr tin theo tha thun ln lt l nm, nm, nm v nm k t lỳc nhn xe Theo bn, cụng ty X nờn mua xe theo phng thc toỏn no, bit rng lói sut ngõn hng n nh l 15%/nm theo phng thc tớnh lói kộp v cụng ty cú kh nng toỏn ton b tin hng Bài 27 B Hng d nh mua li mt cn h cú din tớch 150m thuc khu ụ th Trung Vn vi giỏ gc 11 triu ng/m2 v phi tr thờm 100 triu ng tin chờnh lch Vic toỏn tin nh s thc hin nh sau - 50% toỏn ký hp ng - 30% toỏn sau nm k t ký hp ng - 20% toỏn bn giao nh Thi gian ký hp ng l u nm 2008 v thi hn giao nh l cui nm 2009 S tin chờnh lch s toỏn sau ký hp ng B Hng hin ch cú s tin bng 20% tng giỏ tr cn nh S tin cũn li b s vay ngõn hng Habubank thi gian nm k t thi im ký hp ng mua nh Ngõn hng cho b Hng vay tng t theo tin toỏn B Hng d kin s tr ngõn hng c gc v lói hng thỏng vi lói sut c nh 1%/thỏng Yờu cu Xỏc nh s tin b Hng phi tr hng thỏng cho ngõn hng khong thi gian t ký hp ng n toỏn ln th hai? Nu b Hng ch phi vay toỏn ht s tin ca ln mt, v nhn bn giao nh cú ngi mua li cn nh ú vi giỏ 15 triu ng/m 2, Theo bn, b Hng cú nờn bỏn ngụi nh ú khụng? Bài 28 Cụng ty X ang lp k hoch u t vo mt loi chng khoỏn cú ti liu d kin nh sau Xỏc sut 0,1 T sut sinh li -10% 15 0,2 5% 0,3 10% 0,4 25% Hóy cho bit t sut sinh li trung bỡnh v cho bit mc ri ro u t loi chng khoỏn ny? Bài 29 Cụng ty M ang xem xột vic u t vo mt c phiu thng D tớnh xỏc sut v t sut sinh li ca hai c phiu ny nh sau C phiu thng A C phiu thng B Xỏc sut T sut sinh li Xỏc sut T sut sinh li 0,3 11% 0,2 -5% 0,4 15% 0,3 6% 0,3 19% 0,3 14% 0,2 22% Da trờn mc ri ro v t sut sinh li, hóy cho bit cụng ty nờn la chn u t vo c phiu no thỡ tt hn? Bài 30 Theo d oỏn ca cỏc nh u t thỡ t sut sinh li ca loi c phiu A v B vo nm 2008 s thay i theo phõn b xỏc sut sau C phiu A C phiu B Xỏc sut T sut sinh li Xỏc sut T sut sinh li 0,25 20% 0,25 20% 0,5 30% 0,5 25% 0,25 40% 0,25 30% Yờu cu a Xỏc nh t sut sinh li k vng ca mi loi c phiu? b u t vo c phiu no s cú nhiu ri ro hn? Vỡ sao? c Gi nh cú mt nh u t quyt nh u t 60% vo c phiu A v 40% vo c phiu B Hóy xỏc nh ri ro ca danh mc u t trờn? Bài 31 ễng A ang xem xột u t vo hai loi c phiu X v Y Sau liờn h vi cụng ty chng khoỏn Kim Long, ụng cú c thụng tin v t sut sinh li k vng v lch chun t sut sinh li k vng ca hai c phiu trờn nh sau 16 Ch tiờu C phiu X C phiu Y T sut sinh li k vng % 13,8 21,2 lch chun % 3,6 9,5 hn ch ri ro, ụng A quyt nh u t vo mt danh mc tr giỏ 120 triu ng gm 58% c phiu X v 42% c phiu Y Vi t cỏch l nh t ti chớnh, bn hóy giỳp ụng A xỏc nh a T sut sinh li k vng ca danh mc u t trờn? b Ri ro ca danh mc u t tng hay gim so vi u t vo mt hai c phiu cỏ bit? Bit rng h s tng quan t sut sinh li gia hai c phiu X v Y l 0,3 Bài 32 Doanh nghip A cú mt d ỏn u t xõy dng thờm phõn xng v cú ti liu nh sau D toỏn u t - u t vo TSC l 200 triu ng - Nhu cu lu ng thng xuyờn cn thit d tớnh bng 15% doanh thu thun Ton b u t b ln Thi gian hot ng ca d ỏn l nm Doanh thu thun phõn xng a li d kin hng nm l 400 triu ng Chi phớ hot ng kinh doanh hng nm ca phõn xng - Chi phớ bin i bng 60% doanh thu thun - Chi phớ c nh cha k khu hao TSC l 60 triu ng/nm D kin cỏc TSC s dng vi thi gian trung bỡnh l nm v c khu hao theo phng phỏp ng thng Giỏ tr lý l khụng ỏng k S VL ng d tớnh thu hi ton b vo cui nm th Doanh nghip phi np thu thu nhp vi thu sut 25% Yờu cu a Xỏc nh giỏ tr hin ti thun ca d ỏn? b Xỏc nh t sut doanh li ni b ca d ỏn? Da trờn tiờu chun ny cho bit cú nờn la chn d ỏn khụng? Bit rng Chi phớ s dng ca d ỏn l 12%/nm Bài 33 Mt cụng ty ang xem xột kh nng u t mt hai d ỏn sau - D ỏn A cú u t ban u l triu ng, thi gian hot ng l 10 nm v to thu nhp rũng mi nm l 800 triu ng - D ỏn B cú u t ban u l triu ng v to thu nhp rũng mi nm l 370 triu ng 10 nm 17 Yờu cu a Cụng ty nờn la chn d ỏn no nu xột theo tiờu chun NPV? tiờu chun IRR? b Hóy xỏc nh t sut chit khu lm cõn bng NPV ca hai d ỏn trờn v xỏc nh giỏ tr NPV ti im cõn bng? Bit rng Chi phớ s dng ca cụng ty l 12% C d ỏn u thc hin b u t ton b mt ln Bài 34 Cụng ty c phn A ang xem xột mt d ỏn u t xõy dng mt phõn xng mi sn xut sn phm H Thi gian hot ng ca d ỏn l nm Ti liu liờn quan n d ỏn nh sau D toỏn u t ban u vo TSC l 1200 triu ng b mt ln, lu ng thng xuyờn bng 20% doanh thu thun D kin sn lng sn xut v tiờu th ca d ỏn nh sau Ch tiờu Nm Nm Nm Nm Sn lng 1500 1550 2000 2000 Giỏ bỏn n v sn phm cha cú thu giỏn thu l ng/sn phm D kin chi phớ sn xut kinh doanh hng nm - Tng chi phớ c nh kinh doanh cha k khu hao TSC 100 triu ng - Chi phớ bin i bng 50% doanh thu thun TSC u t ban u d kin khu hao nm theo phng phỏp s d gim dn cú iu chnh 2 nm cui khu hao theo phng phỏp ng thng Giỏ tr thu hi lý l khụng ỏng k S lu ng d kin thu hi ton b mt ln vo cui nm th Yờu cu Theo tiờu chun NPV hóy cho bit cụng ty cú nờn thc hin d ỏn u t khụng? Gii thớch ý ngha ca kt qu va tớnh c? Bit rng - Chi phớ s dng ca d ỏn l 10%/nm, - Thu sut thu thu nhp doanh nghip l 25% Bài 35 Cụng ty H ang xem xột mt d ỏn u t cú vũng i ca d ỏn l nm, cỏc ti liu liờn quan nh sau D toỏn u t ban u vo TSC l triu ng, u t v lu ng thng xuyờn l 200 triu ng Cui nm th s u t nõng cp dõy chuyn sn xut chi phớ nõng cp 300 triu ng Theo ú lu ng thng xuyờn b sung thờm l 50 triu ng D kin s lng sn phm sn xut, tiờu th cỏc nm thc hin d ỏn nh sau Nm 1 sn phm Nm 2 sn phm Nm 3 sn phm Nm 4 sn phm 18 Nm 5 sn phm Giỏ bỏn n v sn phm cha cú thu GTGT l ng/sn phm D kin chi phớ sn xut kinh doanh hng nm - Tng chi phớ c nhcha k khu hao TSC 50 triu - Chi phớ bin i trờn mt n v sn phm bng 50% giỏ bỏn cha cú thu TSC u t ban u d kin khu hao theo phng phỏp s d gim dn cú iu chnh hai nm cui ỏp dng phng phỏp khu hao ng thng, h s iu chnh bng 2,0 S u t nõng cp dõy chuyn c thu hi u nm cui mi nm l 100 triu ng Giỏ tr lý TSC c tớnh nm cui cựng thc hin d ỏn l 30 triu ng S lu ng d kin s thu hi vo cui nm cui cựng thc hin d ỏn Yờu cu Theo tiờu chun giỏ tr hin ti thun, hóy cho bit d ỏn cú c chp thun u t khụng? Bit rng - Chi phớ s dng ca d ỏn l 12% - Thu sut thu TNDN l 25% Bài 36 Cụng ty Ezzell cú kt cu ngun c coi l ti u nh sau - Vn vay vay di hn 45% - Vn ch s hu 55% khụng k c phn u ói Tng cng 100% Cụng ty d kin, nm ti t c li nhun sau thu l 2,5 triu USD Thi gian va qua, Cụng ty thc hin chớnh sỏch chi tr c tc vi h s chi tr l 0,6 ca li nhun v cụng ty tip tc trỡ h s ny Ngõn hng tho thun vi Cụng ty c vay theo mc vay v lói sut nh sau Khon vay Lói sut T 0$- 9% T 11% T tr lờn 13% Thu sut thu thu nhp l 40%; giỏ th trng hin hnh ca c phn l 22$; li tc c phn nm trc l 2,20$ v t l tng c tc mong i l 5%/nm Chi phớ phỏt hnh c phiu mi l 10% Trong nm ti, Cụng ty cú cỏc c hi u t nh sau DA VT USD Dũng tin thun hng nm USD Vũng i ca DA nm IRR % 15% 12% 19 10 11% Yờu cu Xỏc nh nhng d ỏn no c chp nhn xem xột, hóy phõn tớch bng cỏch tr li cỏc cõu hi sau Cú bao nhiờu im góy ca ng chi phớ cn biờn Ti quy mụ no thỡ im góy xut hin ? Nguyờn nhõn? Xỏc nh chi phớ bỡnh quõn s dng mi khong góy? Tớnh IRR ca d ỏn v D ỏn no l d ỏn c chp nhn Bài 37 Ban đại diện cho ngân hàng SACOMBANK tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc Lãi suất trúng thầu 6,25% mệnh giá tín phiếu kho bạc F = đ, kỳ hạn T = 182 ngày 6 tháng Biết tín phiếu đợc bán với giá chiết khấu Hỏi anh chị mua tín phiếu giá bao nhiêu? Bài 38 HIUF phát hành trái phiếu đô thị huy động vốn đầu t xây dựng đờng có thu phí giao thông Tổng mệnh giá đợt phát hành trái phiếu 500 tỷ đồng Trái phiếu đô thị HIUF phát hành có tính chất sau Mệnh giá đ, thời hạn năm, lãi suất 8,5% trả lãi định kỳ năm lần Giả sử công ty anh chị mua trái phiếu với giá mua mệnh giá a Xác định xem thu nhập lãi hàng năm công ty anh chị có đợc từ trái phiếu bao nhiêu? b Sau hai năm đầu t, công ty anh chị muốn bán lại trái phiếu thị trờng thứ cấp Anh chị cần thu thập thêm thông tin để định giá bán trái phiếu lúc này? Định giá trái phiếu dựa sở thông tin anh chị thu thập đợc Bài 39 Cổ phiếu SAM đợc mua bán thị trờng với giá đ/cổ phần Thu nhập công ty đợc dự đoán tăng trởng mức 9,5%/năm dài hạn Công ty trả cổ tức đ/cổ phần a Giả định tỷ lệ tăng trởng cổ tức đợc trì liên tục nh mức tăng trởng thu nhập công ty Anh chị tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu nhà đầu t b Do ảnh hởng lạm phát khiến nhà đầu t đòi hỏi lợi nhuận cao đến 19%, tốc độ tăng trởng cổ tức không đổi Hỏi giá cổ phiếu bao nhiêu? Bài 40 Một nhà đầu t cá nhân nắm giữ ba loại cổ phiếu Cổ phiếu SAM, AGF, REE trả cổ tức lần lợt đồng Theo kỳ vọng chủ quan nhà đầu t cổ phiếu SAM đợc chi trả cổ tức tối thiểu mức dài hạn Cổ phiếu AGF chi trả cổ tức với mức tăng trởng 10% vòng năm tới, sau trì tỷ lệ tăng trởng cổ tức mức tối thiểu mãi 5%/năm dài hạn Cổ phiếu REE chi trả cổ tức với mức tăng trởng 12% vào năm tới, sau tỷ lệ tăng trởng cổ tức đợc trì mức 10%/năm vòng năm nghĩa hết năm thứ 6 Sau đó, tỷ lệ tăng trởng cổ tức a Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu 12%, anh chị cho biết giá cổ phiếu bao nhiêu? Giá giá lý thuyết hay giá thị trờng? 20 b Anh chị tính toán lại giá ba cổ phiếu nói nh lạm phát xảy khiến cho tỷ suất lợi nhuận yêu cầu tăng thêm mức tỷ lệ lạm phát 10% 21 [...]... khi nhu cầu vốn đầu t là 50; 80 và 100 triệu đ 11 Bài 20 Hãy lập Bảng Cân đối kế toán mẫu cho công ty X mới thành lập để chỉ đạo hoạt động tài chính dựa vào tài liệu sau 1 Doanh thu thuần dự tính năm kế hoạch là triệu đ 2 Các chỉ tiêu đặc trng tài chính mà công ty xây dựng có tham khảo các chỉ tiêu đặc trng tài chính của ngành nh sau - Doanh lợi trớc thuế vốn sản xuất bình quân là 0,05;... mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp tại sản lợng sp 2 Nếu doanh thu tăng 10% hoặc giảm 10% thì doanh lợi vốn chủ sở hữu thay đổi nh thế nào? 3 Xác định sản lợng hoà vốn, công suất hoà vốn, doanh thu hoà vốn, điểm hoà vốn tiền mặt giả định công ty bán hàng thu tiền ngay Vẽ đồ thị minh họa 4 Xác định các nhân tố tác động tới doanh lợi sau thuế vốn chủ sở... v Y l 0,3 Bài 32 Doanh nghip A cú mt d ỏn u t xõy dng thờm 1 phõn xng v cú ti liu nh sau 1 D toỏn vn u t - u t vo TSC l 200 triu ng - Nhu cu vn lu ng thng xuyờn cn thit d tớnh bng 15% doanh thu thun Ton b vn u t b ngay 1 ln 2 Thi gian hot ng ca d ỏn l 4 nm 3 Doanh thu thun do phõn xng a li d kin hng nm l 400 triu ng 4 Chi phớ hot ng kinh doanh hng nm ca phõn xng - Chi phớ bin i bng 60% doanh thu... nm k hoch thay i nh th no so vi nm bỏo cỏo? c Hóy xỏc nh t sut li nhun trc lói vay v thu trờn vn kinh doanh ca nm bỏo cỏo v nm k hoch? Bit rng T l khu hao bỡnh quõn cỏc loi TSC ca doanh nghip l 10%/nm Bài 25 Mt cụng ty c phn chuyờn sn xut kinh doanh loi sn phm A cú tỡnh hỡnh sau 1 Tng s vn kinh doanh cui nm N l 5000 triu ng; trong ú s vn vay l 2000 triu ng, lói sut vay vn bỡnh quõn l 10%/nm 2... tng l ng 1 Hóy cho bit doanh nghip cú ho vn khụng nu doanh nghip s dng hon ton vn ch s hu u t? 2 Nu doanh nghip u t 50%, hoc u t hon ton bng vn vay vi lói sut 10%/nm Khi ú doanh nghip cú ho vn khụng? Bit rng doanh nghip ỏp dng phng phỏp khu hao ng thng; thi gian s dng hu ớch ca TSC l 8 nm v np thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr Bài 22 Cụng ty X chuyờn sn xut linh kin in t cú ti liu sau... = 30 triệu đ Bài 21 Doanh nghip X d nh u t triu ng vo mt phõn xng sn xut mi; trong ú, u t v TSC l 800 triu ng v u t v vn lu ng thng xuyờn l 200 triu ng Cụng sut theo thit k ca phõn xng l sn phm/nm Chi phớ c nh kinh doanh cha k chi phớ khu hao l 100 triu ng/nm Chi phớ bin i cho mt sn phm l ng, giỏ bỏn mt sn phm cha cú thu giỏ tr gia tng l ng 1 Hóy cho bit doanh nghip cú... phiếu u đãi là 8% - Cổ phiếu thờng có cổ tức và suất tăng trởng trung bình và ổn định qua nhiều năm tơng ứng là đ và 6% Trị giá cổ phiếu thờng là đ - Doanh thu năm N là 800 triệu đ và đạt doanh lợi tr ớc thuế TNDN doanh thu là 20% Chính sách cổ tức của công ty là dùng 70% lợi nhuận sau thuế TNDN để trả cỏ tức - Thuế suất thuế TNDN là 25% - Chi phí phát hành cổ phiếu thờng mới là 6% giá bán... khu hao l 2,0 Bài 24 Cụng ty X chuyờn sn xut sn phm A cú ti liu sau A Ti liu nm bỏo cỏo 1 Tng nguyờn giỏ ti sn c nh cú liờn quan n hot ng sn xut kinh doanh u nm triu ng, trong ú nguyờn giỏ TSC phi khu hao triu ng Giỏ tr hao mũn lu k u nm 400 triu ng 2 Sn lng tiờu th trong nm l sn phm vi giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia tng l ng/sn phm 3 Chi phớ sn xut kinh doanh trong...a tài sản ngắn hạn 80 120 270 580 150 120 100 340 370 170 a nợ phải trả 400 b vốn chủ sở hữu 2 TSCĐHH - Nguyên giá - Giá trị h/mòn luỹ kế 620 Tổng tài sản 1 Tiền và TĐ tiền 2 Đầu t TC ngắn hạn 3 Phải thu ngắn hạn 4 Hàng tồn kho 5 TSNH khác B tài sản dài hạn 1 Nợ ngắn hạn - Vay và nợ ngắn hạn -... đồ thị minh họa 4 Xác định các nhân tố tác động tới doanh lợi sau thuế vốn chủ sở hữu tại mức sản lợng sp thông qua hệ số nợ, doanh lợi doanh thu và vòng quay tổng vốn 5 Hãy chỉ rõ sự diễn biến của nguồn vốn và sử dụng vốn năm N 6 Khai triển phơng trình Dupont Bài 19 Công ty X năm n có nhu cầu đầu t mở rộng sản xuất Có 3 phơng án đa ra với nhu cầu vốn lần lợt là 50 triệu đ; 80 triệu đ và 100 - Xem thêm -Xem thêm bài tập tài chính doanh nghiệp học viện tài chính, bài tập tài chính doanh nghiệp học viện tài chính, , B. vốn chủ sở hữu, Các khoản phải thu DH, B. Ti liu nm k hoch
Bài tập môn tài chính doanh nghiệp phần IV bao gồm các nội dung về doanh thu, tiền thuế trong doanh nghiệp và các vấn đề liên quan đến lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. Các bài tập môn tài chính doanh nghiệp đều có đáp án kèm theo để các bạn ôn tập dễ dàng nhất. Các bài tập môn tài chính doanh nghiệp là các nội dung kiến thức liên quan đến các bạn sinh viên đang theo học trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, bài tập môn tài chính doanh nghiệp được chia ra làm nhiều chương, mỗi chương có một nội dung kiến thức khác nhau, tập trung vào một vấn đề nổi trội riêng. Trong phần bài tập môn tài chính doanh nghiệp các bạn sẽ cũng ôn tập các bài tập liên quan đến chương IV trong giáo trình môn tài chính doanh nghiệp. Download Bài tập môn tài chính doanh nghiệp - Phần mềm Có đáp án Trước khi tiến hành làm các bài tập môn tài chính doanh nghiệp dưới đây, mọi người cần tham khảo trước các nội dung kiến thức quan trọng trong chương IV được tóm tắt rất cụ thể trong tài liệu ôn tập. Mọi người sẽ tìm hiểu về các nội dung như khái niệm, nội dung của doanh thu và các vấn đề liên quan đến doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp, các công thức tính thuế trong doanh nghiệp hay các chế độ, phương pháp về lợi nhuận của doanh nghiệp và doanh nghiệp nhà nước. Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo mẫu báo cáo tài chính của doanh nghiệp để biết được cấu trúc và nội dung của một báo cáo tài chính là như thế nào, trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ đề cập đến tình hình các tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Các bài tập môn tài chính doanh nghiệp đều có đáp án kèm theo. Mọi người khi giải quyết xong các bài tập này có thể đối chiếu lại đáp án để kiểm tra kết quả bài làm của mình, từ đó kịp thời có những điều chỉnh sao cho hợp lý. Bên cạnh các bài tập môn tài chính doanh nghiệp chương 4 thì các bạn có thể tham khảo thêm bài tập môn tài chính doanh nghiệp chương 3, bài tập môn tài chính doanh nghiệp chi phí sử dụng vốn để bổ sung kiến thức và phương pháp làm các bài tập về tài chính doanh nghiệp. Lời giải của các bài tập môn tài chính doanh nghiệp chương 3, bài tập môn tài chính doanh nghiệp về chi phí sử dụng vốn cũng được đăng tải để các bạn dễ dàng kiểm tra kết quả bài làm của mình.
bài tập môn tài chính doanh nghiệp